Mẫu danh sách đề nghị tặng Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp vũ trang quần chúng mới nhất là mẫu nào?
Mẫu danh sách đề nghị tặng Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp vũ trang quần chúng mới nhất là mẫu nào?
Mẫu danh sách đề nghị tặng Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp vũ trang quần chúng mới nhất là mẫu số 01 tại Phụ lục được ban hành kèm theo Thông tư 93/2024/TT-BQP có quy định như sau:
Tải về Mẫu danh sách đề nghị tặng Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp vũ trang quần chúng mới nhất Tải về
Mẫu danh sách đề nghị tặng Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp vũ trang quần chúng mới nhất là mẫu nào? (Hình từ Internet)
Hồ sơ đề nghị tặng Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp vũ trang quần chúng gồm những giấy tờ gì?
Căn cứ theo khoản 6 Điều 26 Thông tư 93/2024/TT-BQP có quy định như sau:
Hồ sơ xét tặng danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng
...
3. Hồ sơ đề nghị tặng, truy tặng Huân chương, “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ”, “Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng” có 01 bộ (bản chính), gồm:
a) Tờ trình đề nghị xét khen thưởng;
b) Biên bản xét khen thưởng của hội đồng thi đua - khen thưởng;
c) Báo cáo thành tích của cá nhân, tập thể đề nghị khen thưởng, có xác nhận của cấp trình khen thưởng;
d) Các văn bản liên quan theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 84 Luật Thi đua, khen thưởng và Điều 30 Nghị định số 98/2023/NĐ-CP (nếu có).
4. Hồ sơ đề nghị phong tặng, truy tặng danh hiệu “Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân”, “Anh hùng Lao động” có 01 bộ (bản chính), gồm:
a) Tờ trình đề nghị xét khen thưởng;
b) Biên bản họp và kết quả bỏ phiếu kín của hội đồng thi đua - khen thưởng;
c) Ý kiến của cấp ủy đảng (ban thường vụ đảng ủy);
d) Báo cáo thành tích của cá nhân, tập thể đề nghị khen thưởng, có xác nhận của cấp trình khen thưởng;
đ) Các văn bản liên quan theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 84 Luật Thi đua, khen thưởng và Điều 30 Nghị định số 98/2023/NĐ-CP (nếu có).
5. Hồ sơ đề nghị khen thưởng theo thủ tục đơn giản áp dụng đối với các trường hợp quy định tại Điều 85 Luật Thi đua, khen thưởng có 01 bộ (bản chính), gồm:
a) Tờ trình đề nghị xét khen thưởng;
b) Báo cáo tóm tắt thành tích của cá nhân, tập thể có xác nhận của thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị trình khen.
6. Hồ sơ đề nghị tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp vũ trang quần chúng” có 01 bộ (bản chính), gồm:
a) Tờ trình hoặc công văn đề nghị khen thưởng;
b) Danh sách đề nghị tặng Kỷ niệm chương (thực hiện theo mẫu số 01 kèm theo Thông tư này);
c) Tờ khai của cá nhân, có xác nhận của cấp trình khen (thực hiện theo mẫu số 02 kèm theo Thông tư này).
Như vậy, hồ sơ đề nghị tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp vũ trang quần chúng” có 01 bộ (bản chính), hồ sơ bao gồm:
- Tờ trình hoặc công văn đề nghị khen thưởng;
- Danh sách đề nghị tặng Kỷ niệm chương (thực hiện theo mẫu số 01 kèm theo Thông tư 93/2024/TT-BQP); Tải về
- Tờ khai của cá nhân, có xác nhận của cấp trình khen (thực hiện theo mẫu số 02 kèm theo Thông tư 93/2024/TT-BQP). Tải
Cơ quan nào có thẩm quyền quyết định tặng Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp vũ trang quần chúng?
Căn cứ theo điểm c khoản 1 Điều 23 Thông tư 93/2024/TT-BQP có quy định như sau:
Thẩm quyền quyết định khen thưởng
1. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
a) Quyết định tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quân”;
b) Quyết định tặng, truy tặng "Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng";
c) Quyết định tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp vũ trang quần chúng”.
2. Thủ trưởng Bộ Tổng Tham mưu, Tổng cục Chính trị, tổng cục, quân khu, quân chủng, binh chủng và tương đương trực thuộc Bộ Quốc phòng
a) Quyết định tặng danh hiệu “Đơn vị quyết thắng”;
b) Quyết định tặng Bằng khen, Giấy khen của Thủ trưởng Bộ Tổng Tham mưu, Tổng cục Chính trị, tổng cục, quân khu, quân chủng, binh chủng và tương đương trực thuộc Bộ Quốc phòng.
3. Thủ trưởng Bộ Chỉ huy quân sự, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng cấp tỉnh và tương đương
a) Quyết định tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”, danh hiệu “Chiến sĩ tiên tiến”, Giấy khen cho cá nhân có chức vụ cao nhất đến tiểu đoàn trưởng Dân quân tự vệ hoặc tương đương;
b) Quyết định tặng danh hiệu “Đơn vị tiên tiến”, Giấy khen cho tập thể cao nhất đến cấp tiểu đoàn Dân quân tự vệ hoặc tương đương.
4. Thủ trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện và tương đương
a) Quyết định tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”, “Chiến sĩ tiên tiến”, Giấy khen cho cá nhân có chức vụ cao nhất đến đại đội trưởng Dân quân tự vệ, Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp xã hoặc tương đương;
b) Quyết định tặng danh, hiệu “Đơn vị tiên tiến”, Giấy khen cho tập thể cao nhất đến cấp đại đội Dân quân tự vệ, Ban Chỉ huy quân sự cấp xã hoặc tương đương.
5. Người đứng đầu Bộ, ngành trung ương, người đứng đầu cơ quan, tổ chức và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định khen thưởng đối với Dân quân tự vệ theo quy định tại các Điều 79, 80 và Điều 81 Luật Thi đua, khen thưởng và quy định của người đứng đầu cơ quan, tổ chức ở trung ương và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp.
Theo đó, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng là cơ quan có thẩm quyền quyết định tăng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp vũ trang quần chúng”.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tết Táo Quân là gì? Tết Táo Quân ngày 23 12 âm lịch đúng không? Ngày 23 12 âm lịch người lao động được nghỉ Tết Âm lịch năm Ất Tỵ chưa?
- Mẫu Quyết định giải quyết khiếu nại, kiến nghị việc trả lại đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự là mẫu nào?
- Mẫu giấy phép xây dựng điều chỉnh cho công trình không theo tuyến theo Nghị định 175 thay thế Nghị định 15?
- Xe máy lắp gương thời trang có bị phạt không? Lắp gương thời trang bên trái bị phạt trong trường hợp nào?
- Ngày 24 1 có sự kiện gì? Ngày 24 1 cung gì? Ngày 24 1 CBCCVC đã được nghỉ Tết Nguyên đán Ất tỵ chưa?