Mẫu danh sách đề nghị tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp phát triển ngành Công Thương Việt Nam” hiện nay là mẫu nào?
- Mẫu danh sách đề nghị tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp phát triển ngành Công Thương Việt Nam” hiện nay là mẫu nào?
- Trường hợp nào không được xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp phát triển ngành Công Thương Việt Nam”?
- Quy định chung về hồ sơ, thủ tục khen thưởng, thẩm quyền khen thưởng, xét trình khen thưởng theo Thông tư 43 thế nào?
Mẫu danh sách đề nghị tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp phát triển ngành Công Thương Việt Nam” hiện nay là mẫu nào?
Mẫu danh sách đề nghị tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp phát triển ngành Công Thương Việt Nam” hiện nay là mẫu số 01 được ban hành kèm theo Thông tư 43/2024/TT-BCT hướng dẫn như sau:
Tải về Mẫu danh sách đề nghị tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp phát triển ngành Công Thương Việt Nam” hiện nay tại đây. Tải về
Mẫu danh sách đề nghị tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp phát triển ngành Công Thương Việt Nam” hiện nay là mẫu nào? (Hình từ Internet)
Trường hợp nào không được xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp phát triển ngành Công Thương Việt Nam”?
Căn cứ theo khoản 5 Điều 8 Thông tư 43/2024/TT-BCT có quy định như sau:
Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp phát triển ngành Công Thương Việt Nam”
Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp phát triển ngành Công Thương Việt Nam” (Mẫu số 02) là hình thức khen thưởng của Bộ trưởng Bộ Công Thương để ghi nhận sự cống hiến của cá nhân đã có nhiều đóng góp cho sự nghiệp xây dựng, phát triển ngành Công Thương Việt Nam” đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
1. Đối với cá nhân trong ngành Công Thương
a) Cá nhân đã hoặc đang công tác tại các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, các tổ chức trong ngành Công Thương có thời gian công tác trong ngành tối thiểu 20 năm đối với nam, 15 năm đối với nữ; 10 năm đối với người trực tiếp lao động trong các nghề độc hại, nguy hiểm tính đến thời điểm đề nghị xét tặng.
b) Các trường hợp không tính thâm niên công tác khi xét tặng bao gồm: Cá nhân đạt danh hiệu Anh hùng Lao động; Chiến sĩ thi đua toàn, quốc; Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú, Thầy thuốc Nhân dân, Thầy thuốc Ưu tú công tác trong ngành Công Thương; Nghệ nhân Nhân dân, Nghệ nhân Ưu tú trong lĩnh vực thủ công mỹ nghệ; Cá nhân có sáng chế phát minh, công trình khoa học cấp Nhà nước được áp dụng trong ngành Công Thương.
2. Đối với cá nhân ngoài ngành Công Thương
a) Cá nhân có sáng chế phát minh, công trình khoa học cấp Nhà nước được áp dụng trong ngành Công Thương, góp phần vào sự phát triển ngành Công Thương;
b) Cán bộ Lãnh đạo các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, đoàn thể, hội, hiệp hội, ở Trung ương và địa phương có nhiều đóng góp vào sự phát triển của ngành Công Thương theo đề nghị của các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Công Thương và Sở Công Thương;
c) Công dân Việt Nam ở nước ngoài có nhiều đóng góp vào sự phát triển của ngành Công Thương Việt Nam;
d) Cá nhân là người nước ngoài có công xây dựng, củng cố và phát triển quan hệ đối ngoại của ngành Công Thương Việt Nam hoặc có sự ủng hộ về tinh thần, vật chất cho sự phát triển ngành Công Thương Việt Nam.
3. Đối với các trường hợp khác do Bộ trưởng Bộ Công Thương xem xét quyết định.
4. Chưa xét tặng hoặc đề nghị cấp trên xét tặng Kỷ niệm chương cho cá nhân thuộc trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng (sau đây gọi là Nghị định số 98/2023/NĐ-CP).
5. Các trường hợp không được xét tặng Kỷ niệm chương
a) Cá nhân đã được tặng một trong các Kỷ niệm chương sau: Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp phát triển Công nghiệp Việt Nam”, Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Thương mại”, Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp phát triển ngành Công Thương Việt Nam”;
b) Người đã tự ý bỏ việc khỏi đơn vị.
Như vậy, những trường hợp không được xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp phát triển ngành Công Thương Việt Nam”, cụ thể như sau:
- Cá nhân đã được tặng một trong các Kỷ niệm chương sau:
+ Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp phát triển Công nghiệp Việt Nam”;
+ Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Thương mại”;
+ Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp phát triển ngành Công Thương Việt Nam”.
- Người đã tự ý bỏ việc khỏi đơn vị.
Quy định chung về hồ sơ, thủ tục khen thưởng, thẩm quyền khen thưởng, xét trình khen thưởng theo Thông tư 43 thế nào?
Căn cứ theo Điều 12 Thông tư 43/2024/TT-BCT quy định như sau:
Theo đó, quy định chung về hồ sơ, thủ tục khen thưởng, thẩm quyền khen thưởng, xét trình khen thưởng theo quy định của pháp luật có nội dung, cụ thể:
(1) Hồ sơ và thủ tục khen thưởng thực hiện theo quy định tại Điều 30 Nghị định 98/2023/NĐ-CP.
(2) Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng thuộc thẩm quyền của Bộ Công Thương gồm 01 bộ (bản chính) và bản file điện tử của hồ sơ khen thưởng, trừ văn bản có nội dung bí mật Nhà nước; danh sách đề nghị tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp phát triển ngành Công Thương Việt Nam”/Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Quản lý thị trường” theo Mẫu số 01 được ban hành kèm theo Thông tư 43/2024/TT-BCT.
(3) Thẩm quyền khen thưởng, trình khen thưởng đối với doanh nghiệp, tổ chức kinh tế khác thực hiện theo quy định tại Điều 29 Nghị định số 98/2023/NĐ-CP.
(4) Hội đồng Thi đua, khen thưởng Bộ Công Thương xét khen thưởng theo quy định tại Quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua, khen thưởng Bộ Công thương và các văn bản hướng dẫn tổng kết thi đua và xét trình khen thưởng của Bộ Công Thương.










Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

- Bài phát biểu chương trình tọa đàm ngày 26 3? Mẫu bài phát biểu ngày thành lập Đoàn thanh niên?
- Viết bài văn nghị luận xã hội về một vấn đề cần giải quyết hạn chế sử dụng túi nilon? Cách viết bài văn nghị luận xã hội?
- Lời chúc ngày Thể thao Việt Nam? Lời chúc ngày 27 3 ý nghĩa? Ngày 27 3 được chọn là Ngày Thể thao Việt Nam theo quyết định nào?
- Nghị quyết sáp nhập tỉnh còn 63 tỉnh thành? Danh sách 57 tỉnh và 6 thành phố trực thuộc trung ương mới nhất 2025?
- Văn kiện nhân danh ASEAN là gì? Nguyên tắc xác định quan điểm về việc ASEAN ký kết văn kiện nhân danh ASEAN thế nào?