Mẫu biên bản xác nhận thất lạc thiết bị lưu khóa bí mật? Biên bản xác nhận thất lạc thiết bị lưu khóa bí mật là gì?
- Biên bản xác nhận thất lạc thiết bị lưu khóa bí mật là gì?
- Mẫu biên bản xác nhận thất lạc thiết bị lưu khóa bí mật mới nhất?
- Có thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của cá nhân khi thất lạc thiết bị lưu khóa bí mật không?
- Thu hồi thiết bị lưu khóa bí mật do thuê bao quản lý trong trường hợp nào?
Biên bản xác nhận thất lạc thiết bị lưu khóa bí mật là gì?
Theo khoản 5 Điều 3 Nghị định 68/2024/NĐ-CP có quy định:
Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Khóa bí mật là một khóa trong cặp khóa thuộc hệ thống mật mã không đối xứng, được dùng để tạo chữ ký số.
2. Khóa công khai là một khóa trong cặp khóa thuộc hệ thống mật mã không đối xứng, được dùng để kiểm tra chữ ký số tạo bởi khóa bí mật tương ứng trong cặp khóa.
3. Thuê bao là cơ quan, tổ chức, cá nhân được cấp chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ, chấp nhận chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ và giữ khóa bí mật tương ứng với khóa công khai ghi trên chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ được phát hành đó.
4. Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ là Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin trực thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ.
5. Thiết bị lưu khóa bí mật là thiết bị vật lý chuyên dụng chứa khóa bí mật của thuê bao.
...
Như vậy, thiết bị lưu khóa bí mật được hiểu là là thiết bị vật lý chứa khóa bí mật của thuê bao.
Theo đó, biên bản xác nhận thất lạc thiết bị lưu khóa bí mật là văn bản do cơ quan, tổ chức quản lý thiết bị lưu khóa bị mất lập khi bị thất lạc thiết bị lưu khóa bí mật.
Biên bản xác nhận thất lạc thiết bị lưu khóa bí mật được dùng để ghi nhận lại sự việc bị thất lạc thiết bị lưu khóa bí mật, gửi lên cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xác nhận sự kiện này.
Trong biên bản xác nhận thất lạc thiết bị lưu khóa bí mật nêu lên những thông tin về cơ quan, tổ chức, người trực tiếp quản lý thiết bị lưu khóa bí mật, các thông tin về thiết bị lưu khóa bí mật bị thất lạc,…
Mẫu biên bản xác nhận thất lạc thiết bị lưu khóa bí mật? (Hình từ Internet)
Mẫu biên bản xác nhận thất lạc thiết bị lưu khóa bí mật mới nhất?
Mẫu biên bản xác nhận thất lạc thiết bị lưu khóa bí mật mới nhất là mẫu số 09 được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 68/2024/NĐ-CP, có dạng như sau:
TẢI VỀ: Mẫu biên bản xác nhận thất lạc thiết bị lưu khóa bí mật
Có thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của cá nhân khi thất lạc thiết bị lưu khóa bí mật không?
Căn cứ Điều 17 Nghị định 68/2024/NĐ-CP có quy định như sau:
Các trường hợp thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ
1. Đối với mọi loại chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ
a) Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ hết hạn sử dụng;
b) Theo yêu cầu bằng văn bản của thuê bao và có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp trong các trường hợp: Khóa bí mật bị lộ hoặc nghi bị lộ; thiết bị lưu khóa bí mật bị hỏng, bị thất lạc hoặc các trường hợp mất an toàn khác;
c) Theo yêu cầu bằng văn bản từ cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan công an;
d) Theo yêu cầu bằng văn bản từ cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp.
2. Đối với chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của cá nhân
a) Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Cá nhân thay đổi vị trí công tác mà thông tin về vị trí công tác mới không phù hợp với thông tin trong chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ;
c) Cá nhân nghỉ hưu, thôi việc, từ trần.
3. Đối với chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của cơ quan, tổ chức
a) Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Cơ quan, tổ chức giải thể, chia tách, sáp nhập.
4. Đối với chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của thiết bị, dịch vụ, phần mềm
a) Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Thiết bị, dịch vụ, phần mềm ngừng hoạt động.
Như vậy, theo yêu cầu bằng văn bản của cá nhân thuê bao và có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp trong trường hợp thiết bị lưu khóa bí mật bị bị thất lạc sẽ thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của cá nhân.
Thu hồi thiết bị lưu khóa bí mật do thuê bao quản lý trong trường hợp nào?
Căn cứ theo Điều 20 Nghị định 68/2024/NĐ-CP có quy định như sau:
Thu hồi thiết bị lưu khóa bí mật sau khi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ hết hạn sử dụng hoặc chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ bị thu hồi
1. Thu hồi thiết bị lưu khóa bí mật do thuê bao quản lý trong trường hợp chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ hết hạn sử dụng hoặc chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ bị thu hồi.
2. Thuê bao phải có trách nhiệm bàn giao lại thiết bị lưu khóa bí mật cho cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp khi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ hết hạn sử dụng hoặc chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ bị thu hồi.
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ, cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp có trách nhiệm thu hồi thiết bị lưu khóa bí mật của thuê bao, bàn giao cho Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ. Biên bản giao, nhận thiết bị lưu khóa bí mật sau khi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ hết hạn sử dụng hoặc chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ bị thu hồi theo Mẫu số 08 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này.
...
Như vậy, theo quy định nêu trên, trong trường hợp chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ hết hạn sử dụng hoặc chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ bị thu hồi sẽ thu hồi thiết bị lưu khóa bí mật do thuê bao quản lý.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Diện tích tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất được tính thế nào?
- Mẫu bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định và chi phí trả trước mới nhất? Nguyên tắc quản lý tài sản cố định như thế nào?
- Giá cước thông thường trung bình thanh toán của dịch vụ điện thoại quốc tế chiều về được quy định như thế nào?
- Bài phát biểu ngày Nhà giáo Việt Nam 20 11 ngắn gọn, ý nghĩa? Tổng hợp bài phát biểu 20 11 2024 hay nhất?
- Mẫu Đơn yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời trong tố tụng dân sự? Nội dung chính của đơn?