Mẫu văn bản bàn giao thiết bị lưu khóa bí mật cho thuê bao mới nhất là mẫu nào? Tải về tại đâu?
Mẫu văn bản bàn giao thiết bị lưu khóa bí mật cho thuê bao mới nhất là mẫu nào? Tải về tại đâu?
Mẫu văn bản bàn giao thiết bị lưu khóa bí mật cho thuê bao mới nhất là Mẫu số 07 tại Phụ lục được ban hành kèm theo Nghị định 68/2024/NĐ-CP quy định như sau:
Tải về Mẫu văn bản bàn giao thiết bị lưu khóa bí mật cho thuê bao mới nhất.
Mẫu văn bản bàn giao thiết bị lưu khóa bí mật cho thuê bao mới nhất là Mẫu nào? Tải về tại đâu? (Hình từ Internet)
Việc thu hồi thiết bị lưu khóa bí mật do thuê bao quản lý trong trường hợp nào?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 20 Nghị định 68/2024/NĐ-CP quy định như sau:
Thu hồi thiết bị lưu khóa bí mật sau khi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ hết hạn sử dụng hoặc chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ bị thu hồi
1. Thu hồi thiết bị lưu khóa bí mật do thuê bao quản lý trong trường hợp chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ hết hạn sử dụng hoặc chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ bị thu hồi.
2. Thuê bao phải có trách nhiệm bàn giao lại thiết bị lưu khóa bí mật cho cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp khi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ hết hạn sử dụng hoặc chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ bị thu hồi.
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ, cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp có trách nhiệm thu hồi thiết bị lưu khóa bí mật của thuê bao, bàn giao cho Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ. Biên bản giao, nhận thiết bị lưu khóa bí mật sau khi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ hết hạn sử dụng hoặc chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ bị thu hồi theo Mẫu số 08 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này.
4. Trong trường hợp thiết bị lưu khóa bí mật bị thất lạc, cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp phải lập biên bản xác nhận theo Mẫu số 09 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này gửi ngay về Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ.
Như vậy, sẽ thu hồi thiết bị lưu khóa bí mật do thuê bao quản lý trong trường hợp chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ hết hạn sử dụng hoặc chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ bị thu hồi.
Tổ chức cơ yếu trực thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và Bộ Ngoại giao có trách nhiệm như thế nào?
Căn cứ theo Điều 38 Nghị định 68/2024/NĐ-CP quy định về trách nhiệm của Tổ chức cơ yếu trực thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và Bộ Ngoại giao như sau:
- Hằng năm, tham mưu giúp người đứng đầu Bộ chủ quản xây dựng kế hoạch, nhu cầu ứng dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ cho thuê bao thuộc quyền quản lý để bảo đảm an toàn và xác thực thông tin trong giao dịch điện tử.
- Xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban hành quy định, quy chế về quản lý, sử dụng chữ ký số chuyên dùng công vụ, chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ và dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ thuộc phạm vi quản lý.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin đề nghị cấp, gia hạn, thay đổi nội dung thông tin, thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ, khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật.
- Tiếp nhận chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ, thiết bị lưu khóa bí mật từ Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ bàn giao cho cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp.
- Tiếp nhận thiết bị lưu khóa bí mật thu hồi từ cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp bàn giao cho Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ.
- Cập nhật, quản lý, lưu trữ hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, thay đổi nội dung thông tin, thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ, khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật của thuê bao thuộc phạm vi quản lý.
- Chủ trì, phối hợp với Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ tổ chức tập huấn, huấn luyện triển khai, sử dụng chữ ký số chuyên dùng công vụ, chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ, thiết bị lưu khóa bí mật và dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ cho các thuê bao trong phạm vi quản lý.
- Hướng dẫn, kiểm tra các thuê bao trong quá trình triển khai, quản lý, sử dụng chữ ký số chuyên dùng công vụ, chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ, thiết bị lưu khóa bí mật và dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ.
- Thiết lập, quản lý, vận hành hệ thống kỹ thuật và đảm bảo kết nối với Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ phục vụ triển khai cung cấp các dịch vụ kiểm tra trạng thái chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ (OCSP, CRL), cấp dấu thời gian (TSA) và các dịch vụ được ủy quyền khác trong các mạng truyền số liệu dùng riêng của Bộ chủ quản.
- Phối hợp với Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ triển khai tích hợp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ vào các ứng dụng công nghệ thông tin nhằm đảm bảo xác thực, an toàn thông tin.
- Thống kê, quản lý việc cấp, gia hạn, thay đổi nội dung thông tin, thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ, khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong phạm vi quản lý của Bộ chủ quản và định kỳ 01 năm một lần trước ngày 31 tháng 10 hoặc đột xuất báo cáo về Ban Cơ yếu Chính phủ (qua Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ).
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu quyết định phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí NSNN để mua sắm tài sản trang thiết bị mới nhất?
- Danh sách kết quả kiểm tra tập sự hành nghề luật sư đợt 2 năm 2024 chính thức? Xem toàn bộ danh sách ở đâu?
- Loại gỗ nào thuộc danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu? Ai có thẩm quyền cho phép xuất khẩu loại gỗ này?
- Thưởng cuối năm là gì? Công ty phải thưởng cuối năm cho nhân viên? Tiền thưởng cuối năm có đóng thuế TNCN?
- Báo cáo kế hoạch đầu tư công trên Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về đầu tư công là gì? Thời hạn gửi báo cáo trung hạn vốn NSNN?