Mẫu Biên bản chốt lương nghỉ việc? Những quy định về thời gian làm việc để tính trợ cấp thôi việc được quy định ra sao?
Biên bản chốt lương nghỉ việc là gì? Tiền lương để tính trợ cấp thôi việc là gì?
Biên bản chốt lương nghỉ việc là văn bản ghi nhận các thông tin về tiền lương, phụ cấp, thưởng, hoặc các khoản khấu trừ (nếu có) mà công ty phải thanh toán cho người lao động khi họ chấm dứt hợp đồng lao động.
Biên bản chốt lương nghỉ việc có mục đích đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người lao động, đồng thời giúp công ty thực hiện nghĩa vụ tài chính.
Nội dung biên bản chốt lương nghỉ việc thường bao gồm thông tin của hai bên, chi tiết các khoản tài chính, thời gian và phương thức thanh toán, cùng chữ ký xác nhận của cả hai bên,...
Căn cứ theo khoản 3 Điều 46 Bộ luật Lao động 2019 quy đình về trợ cấp thôi việc như sau:
Trợ cấp thôi việc
...
2. Thời gian làm việc để tính trợ cấp thôi việc là tổng thời gian người lao động đã làm việc thực tế cho người sử dụng lao động trừ đi thời gian người lao động đã tham gia bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật về bảo hiểm thất nghiệp và thời gian làm việc đã được người sử dụng lao động chi trả trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm.
3. Tiền lương để tính trợ cấp thôi việc là tiền lương bình quân của 06 tháng liền kề theo hợp đồng lao động trước khi người lao động thôi việc.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Theo đó, tiền lương để tính trợ cấp thôi việc là tiền lương bình quân của 06 tháng liền kề theo hợp đồng lao động trước khi người lao động thôi việc.
Ngoài ra, tiền lương để tính trợ cấp thôi việc được tính dựa trên thời gian làm việc để tính trợ cấp thôi việc là tổng thời gian người lao động đã làm việc thực tế cho người sử dụng lao động trừ đi thời gian người lao động đã tham gia bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật.
Mẫu Biên bản chốt lương nghỉ việc? Những quy định về thời gian làm việc để tính trợ cấp thôi việc được quy định ra sao? (Hình từ Internet)
Mẫu Biên bản chốt lương nghỉ việc?
Hiện nay Bộ luật Lao động 2019 và các văn bản hướng dẫn khác chưa có quy định về mẫu Biên bản chốt lương nghỉ việc. Do đó các công ty sẽ tự biên soan mẫu biên bản chốt lương nghỉ việc phù hợp với công ty. Có thể tham khảo mẫu Biên bản chốt lương nghỉ việc sau đây.
Dưới đây là mẫu biên bản chốt lương nghỉ việc của người lao động mà bạn có thể tham khảo. Nội dung biên bản chốt lương nghỉ việc có thể được điều chỉnh để phù hợp với quy định của công ty và pháp luật hiện hành.
TẢI VỀ: Mẫu Biên bản chốt lương nghỉ việc
*Nội dung trên chỉ mang tính chất tham khảo.
Những quy định về thời gian làm việc để tính trợ cấp thôi việc được quy định ra sao?
Căn cứ theo khoản 3 Điều 8 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định về trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm.
Theo đó, thời gian làm việc để tính trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm là tổng thời gian người lao động đã làm việc thực tế cho người sử dụng lao động trừ đi thời gian người lao động đã tham gia bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật về bảo hiểm thất nghiệp và thời gian làm việc đã được người sử dụng lao động chi trả trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm, trong đó:
(1) Tổng thời gian người lao động đã làm việc thực tế cho người sử dụng lao động bao gồm: thời gian người lao động đã trực tiếp làm việc; thời gian thử việc; thời gian được người sử dụng lao động cử đi học; thời gian nghỉ hưởng chế độ ốm đau, thai sản theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội; thời gian nghỉ việc để điều trị, phục hồi chức năng lao động khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp mà được người sử dụng lao động trả lương theo quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động; thời gian nghỉ việc để thực hiện nghĩa vụ công dân theo quy định của pháp luật mà được người sử dụng lao động trả lương; thời gian ngừng việc không do lỗi của người lao động; thời gian nghỉ hằng tuần theo Điều 111, nghỉ việc hưởng nguyên lương theo Điều 112, Điều 113, Điều 114, khoản 1 Điều 115; thời gian thực hiện nhiệm vụ của tổ chức đại diện người lao động theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 176 và thời gian bị tạm đình chỉ công việc theo Điều 128 Bộ luật Lao động 2019.
(2) Thời gian người lao động đã tham gia bảo hiểm thất nghiệp bao gồm: thời gian người lao động đã tham gia bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật và thời gian người lao động thuộc diện không phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật nhưng được người sử dụng lao động chi trả cùng với tiền lương của người lao động một khoản tiền tương đương với mức người sử dụng lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động theo quy định của pháp luật về lao động, bảo hiểm thất nghiệp.
(3) Thời gian làm việc để tính trợ cấp thôi việc của người lao động được tính theo năm (đủ 12 tháng); trường hợp có tháng lẻ ít hơn hoặc bằng 06 tháng được tính bằng 1/2 năm, trên 06 tháng được tính bằng 01 năm làm việc.
Do đó, thời gian làm việc để tính trợ cấp thôi việc của người lao động được tính theo năm.










Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Phó Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia do ai bổ nhiệm? Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia có tối đa bao nhiêu thành viên?
- Hướng dẫn thay khung avatar 50 năm Giải phóng miền Nam? Khung ảnh 50 năm Giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước?
- Mẫu biên bản thỏa thuận các điều khoản thuê nhà đất: thời hạn, giá thuê và hình thức thanh toán? Tải mẫu?
- Khảo sát năng lực Tiếng Anh là gì? Tại sao phải khảo sát năng lực Tiếng Anh? Sử dụng ngoại ngữ trong dạy học có ưu tiên sự dụng Tiếng Anh không?
- Khối kỵ binh đi hướng nào 30 4? Hướng diễu binh diễu hành khối Kỵ binh 30 4? Trục đường tổ chức diễu binh diễu hành 30 4?