Mẫu báo cáo kết quả xếp hạng quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn mới nhất hiện nay được quy định như thế nào?
- Mẫu báo cáo kết quả xếp hạng quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn mới nhất hiện nay được quy định như thế nào?
- Thời hạn báo cáo kết quả xếp hạng quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn là bao nhiêu ngày?
- Tiêu chí kết quả hoạt động kinh doanh trong xếp hạng quỹ tín dụng nhân dân có điểm tối đa là bao nhiêu điểm?
- Quỹ tín dụng nhân dân được xếp vào các thứ hạng như thế nào?
- Việc xếp hạng quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn phải được hoàn thành khi nào?
Mẫu báo cáo kết quả xếp hạng quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn mới nhất hiện nay được quy định như thế nào?
Mẫu báo cáo kết quả xếp hạng quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn mới nhất hiện nay được quy định tại Biểu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 42/2016/TT-NHNN, khoản 1 Điều 2 Thông tư 05/2021/TT-NHNN như sau:
Tải mẫu báo cáo kết quả xếp hạng quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn mới nhất hiện nay: TẠI ĐÂY.
Mẫu báo cáo kết quả xếp hạng quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn mới nhất hiện nay được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)
Thời hạn báo cáo kết quả xếp hạng quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn là bao nhiêu ngày?
Thời hạn báo cáo kết quả xếp hạng quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn là bao nhiêu ngày, thì theo quy định tại Điều 14 Thông tư 42/2016/TT-NHNN, được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 05/2021/TT-NHNN như sau:
Thông báo kết quả xếp hạng
Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành xếp hạng, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước (thông qua Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) kết quả xếp hạng quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn theo Biểu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này, thông báo kết quả xếp hạng (bao gồm tổng điểm xếp hạng) cho từng quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn.
Như vậy, theo quy định trên thì thời hạn báo cáo kết quả xếp hạng quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn là trong 05 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành xếp hạng.
Tiêu chí kết quả hoạt động kinh doanh trong xếp hạng quỹ tín dụng nhân dân có điểm tối đa là bao nhiêu điểm?
Tiêu chí kết quả hoạt động kinh doanh trong xếp hạng quỹ tín dụng nhân dân có điểm tối đa là bao nhiêu điểm, thì theo quy định tại Điều 5 Thông tư 42/2016/TT-NHNN như sau:
Tiêu chí xếp hạng và điểm đối với các tiêu chí
Tổng điểm cho các tiêu chí xếp hạng là 100 điểm và điểm phân bổ cho từng tiêu chí như sau:
1. Vốn: 10 điểm.
2. Chất lượng tài sản: 30 điểm.
3. Năng lực quản trị, điều hành, kiểm soát: 30 điểm.
4. Kết quả hoạt động kinh doanh: 10 điểm.
5. Khả năng chi trả: 20 điểm.
Theo đó tại Điều 9 Thông tư 42/2016/TT-NHNN như sau:
Tính điểm tiêu chí Kết quả hoạt động kinh doanh
Tiêu chí Kết quả hoạt động kinh doanh có điểm tối đa là 10 điểm, điểm tối thiểu là 0 điểm và bao gồm 3 tiêu chí thành phần được tính điểm như sau:
1. Tỷ lệ lợi nhuận/tổng doanh thu:
a) Từ 10% trở lên được 4 điểm;
b) Từ 5% đến dưới 10% được 3 điểm;
c) Từ 1% đến dưới 5% được 2 điểm;
d) Dưới 1% được 0 điểm.
2. Tỷ lệ lợi nhuận/tổng tài sản bình quân:
a) Từ 2% trở lên được 4 điểm.
b) Từ 1,5% đến dưới 2% được 3 điểm;
c) Từ 1% đến dưới 1,5% được 2 điểm;
d) Dưới 1% được 0 điểm.
3. Tỷ lệ lợi nhuận thuần/vốn điều lệ:
a) Từ 10% trở lên được 2 điểm;
b) Từ 8% đến dưới 10% được 1 điểm;
c) Dưới 8% được 0 điểm.
Như vậy, theo quy định trên thì tiêu chí kết quả hoạt động kinh doanh trong xếp hạng quỹ tín dụng nhân dân có điểm tối đa là 10 điểm.
Quỹ tín dụng nhân dân được xếp vào các thứ hạng như thế nào?
Quỹ tín dụng nhân dân được xếp vào các thứ hạng theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Thông tư 42/2016/TT-NHNN như sau:
Xếp hạng
1. Quỹ tín dụng nhân dân được xếp vào các thứ hạng như sau: Hạng A (Tốt) có tổng điểm xếp hạng từ 80 điểm trở lên; Hạng B (Khá) có tổng điểm xếp hạng từ 70 điểm đến dưới 80 điểm; Hạng C (Trung bình) có tổng điểm xếp hạng từ 60 điểm đến dưới 70 điểm; Hạng D (Yếu kém) có tổng điểm xếp hạng dưới 60 điểm.
2. Trong trường hợp quỹ tín dụng nhân dân có từ 1 tiêu chí hoặc từ 2 tiêu chí thành phần trở lên ở bất kỳ tiêu chí nào bị chấm điểm “0” thì thứ hạng bị giảm một bậc.
Như vậy, theo quy định trên thì quỹ tín dụng nhân dân được xếp vào các thứ hạng như sau:
- Hạng A (Tốt) có tổng điểm xếp hạng từ 80 điểm trở lên;
- Hạng B (Khá) có tổng điểm xếp hạng từ 70 điểm đến dưới 80 điểm;
- Hạng C (Trung bình) có tổng điểm xếp hạng từ 60 điểm đến dưới 70 điểm;
- Hạng D (Yếu kém) có tổng điểm xếp hạng dưới 60 điểm.
Việc xếp hạng quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn phải được hoàn thành khi nào?
Việc xếp hạng quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn phải được hoàn thành khi nào, thì theo quy định tại khoản 1 Điều 13 Thông tư 42/2016/TT-NHNN như sau:
Thực hiện xếp hạng
1. Trước ngày 31 tháng 5 hằng năm, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh hoàn thành xếp hạng của năm trước liền kề đối với quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn.
2. Việc xếp hạng căn cứ trên tài liệu, thông tin, số liệu, dữ liệu quy định tại Điều 4 Thông tư này và giải trình, báo cáo bổ sung của quỹ tín dụng nhân dân trong quá trình Ngân hàng Nhà nước chi nhánh xếp hạng.
Như vậy, theo quy định trên thì việc xếp hạng quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn phải được hoàn thành trước ngày 31 tháng 5 hằng năm.











Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Đại biểu Hội đồng nhân dân là gì? 06 Tiêu chuẩn của Đại biểu HĐND? Cơ cấu tổ chức của HĐND theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương mới nhất?
- Cục Tiền lương và Bảo hiểm xã hội trực thuộc cơ quan nào? Đơn vị sự nghiệp công lập nào thuộc Cục Tiền lương và Bảo hiểm xã hội?
- Lễ diễu binh ngày 30 4 năm 2025 sẽ bắt đầu tại địa điểm nào? Tổng hợp các tuyến đường xem lễ diễu binh 30 4 năm 2025?
- Điểm xét tốt nghiệp THPT có dựa trên điểm TB của từng năm học ở cấp 3 không? Được cộng bao nhiêu điểm khuyến khích?
- Người có tài năng được ưu tiên thuê nhà công vụ không? Thẩm quyền thành lập Hội đồng tuyển chọn người có tài năng?