Mẫu Báo cáo giải trình cho đảng viên được kiểm tra? Kiểm tra đảng viên gồm những nội dung nào?

Mẫu Báo cáo giải trình cho đảng viên được kiểm tra? Kiểm tra đảng viên gồm những nội dung nào? Đảng viên có quyền và trách nhiệm gì trong việc kiểm tra đảng viên? Khi kiểm tra giám sát, nếu phát hiện đảng viên vi phạm thì chi bộ xử lý thế nào?

Mẫu Báo cáo giải trình cho đảng viên được kiểm tra? Kiểm tra đảng viên gồm những nội dung nào?

Căn cứ Điều 1 Quy định 22-QĐ/TW năm 2021:

Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định về công tác kiểm tra, giám sát và kỷ luật của Đảng đối với các tổ chức đảng và đảng viên trong việc chấp hành Cương lĩnh chính trị, Điều lệ Đảng, nghị quyết, chỉ thị, quy định, quyết định, quy chế, kết luận của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
2. Quy định này áp dụng đối với tổ chức đảng và đảng viên, bao gồm cả tổ chức đảng đã hết nhiệm kỳ hoạt động, đã giải thể hoặc thay đổi do chia tách, sáp nhập về mặt tổ chức; đảng viên đã chuyển công tác, nghỉ việc, nghỉ hưu.

Khoản 1 Điều 2 Quy định 22-QĐ/TW năm 2021:

Nguyên tắc trong kiểm tra, giám sát và kỷ luật Đảng
1. Kiểm tra, giám sát là những chức năng lãnh đạo của Đảng. Tổ chức đảng phải tiến hành công tác kiểm tra, giám sát. Tổ chức đảng và đảng viên phải thường xuyên tự kiểm tra.

Và khoản 3 Điều 3 Quy định 22-QĐ/TW năm 2021 có quy định như sau:

Giải thích từ ngữ
...
3. Kiểm tra của Đảng là việc các tổ chức đảng xem xét, đánh giá, kết luận về ưu điểm, khuyết điểm hoặc vi phạm của cấp ủy, tổ chức đảng cấp dưới và đảng viên trong việc chấp hành Cương lĩnh chính trị, Điều lệ Đảng, chủ trương, nghị quyết, chỉ thị, quy định, quyết định, quy chế, kết luận của Đảng và pháp luật của Nhà nước.
...

Đối chiếu với các quy định trên thì nội dung kiểm tra đảng viên bao gồm:

- Kiểm tra đảng viên trong việc chấp hành Cương lĩnh chính trị, Điều lệ Đảng,

- Kiểm tra đảng viên trong việc chấp hành chủ trương, nghị quyết, chỉ thị, quy định, quyết định, quy chế, kết luận của Đảng và pháp luật của Nhà nước.

Tham khảo Mẫu Báo cáo giải trình cho đảng viên được kiểm tra dưới đây:

Mẫu Báo cáo giải trình cho đảng viên được kiểm tra?

TẢI VỀ Mẫu Báo cáo giải trình cho đảng viên được kiểm tra

>> Xem thêm: Mẫu Kết luận kiểm tra đảng viên chấp hành của Chi bộ?

Mẫu Báo cáo giải trình cho đảng viên được kiểm tra? Kiểm tra đảng viên gồm những nội dung nào?

Mẫu Báo cáo giải trình cho đảng viên được kiểm tra? Kiểm tra đảng viên gồm những nội dung nào? (Hình từ Internet)

Đảng viên có quyền và trách nhiệm gì trong việc kiểm tra đảng viên?

Quyền và trách nhiệm trong việc kiểm tra đảng viên được quy định tại Điều 3 Quy định 22-QĐ/TW năm 2021 như sau:

Giải thích từ ngữ
...
5. Chủ thể kiểm tra, giám sát gồm: Chi bộ, đảng ủy bộ phận, ban thường vụ đảng ủy cơ sở, đảng ủy cơ sở; cấp ủy, ban thường vụ cấp ủy từ cấp trên cơ sở trở lên; ủy ban kiểm tra; các ban đảng, văn phòng cấp ủy (gọi chung là các cơ quan tham mưu, giúp việc của cấp ủy); ban cán sự đảng, đảng đoàn (là chủ thể kiểm tra).
Chủ thể kiểm tra, giám sát khi thực hiện nhiệm vụ phải thẩm tra, xác minh, phân tích, đánh giá, làm rõ kết quả đạt được, khuyết điểm, hạn chế, tồn tại, vi phạm (nếu có); nguyên nhân của khuyết điểm, tồn tại, hạn chế, vi phạm (nếu có) và kết luận đối với tổ chức đảng, đảng viên trong thực hiện nhiệm vụ, kể cả nhiệm vụ cấp trên giao.
6. Đối tượng kiểm tra, giám sát gồm: Chi ủy, chi bộ, đảng ủy bộ phận, ban thường vụ đảng ủy cơ sở, đảng ủy cơ sở; cấp ủy, ban thường vụ cấp ủy, thường trực cấp ủy từ cấp trên cơ sở trở lên; ủy ban kiểm tra; các cơ quan tham mưu, giúp việc của cấp ủy; ban cán sự đảng, đảng đoàn; đảng viên.
Quyền và trách nhiệm của đối tượng kiểm tra, giám sát:
- Chấp hành nghiêm Điều lệ Đảng, các quy định của Đảng về kiểm tra, giám sát, các quyết định, kết luận, yêu cầu của chủ thể kiểm tra, giám sát; báo cáo, giải trình đầy đủ, trung thực về các nội dung được yêu cầu.
- Không để lộ nội dung kiểm tra, giám sát cho tổ chức, cá nhân không có trách nhiệm biết; không được sử dụng thiết bị ghi âm, ghi hình, thu phát sóng khi làm việc với chủ thể kiểm tra, giám sát.
- Được sử dụng bằng chứng có liên quan đến nội dung kiểm tra, giám sát để báo cáo, giải trình; bảo lưu ý kiến và đề nghị tổ chức đảng có thẩm quyền xem xét lại nhận xét, đánh giá, kết luận, quyết định đối với mình hoặc việc thực hiện nguyên tắc, quy trình, thủ tục, nội dung, yêu cầu, trách nhiệm, thẩm quyền của chủ thể kiểm tra, giám sát.
...

Theo đó, trong việc kiểm tra đảng viên thì đảng viên có một số quyền và trách nhiệm sau đây:

- Chấp hành nghiêm Điều lệ Đảng, các quy định của Đảng về kiểm tra, giám sát, các quyết định, kết luận, yêu cầu của chủ thể kiểm tra, giám sát; báo cáo, giải trình đầy đủ, trung thực về các nội dung được yêu cầu.

- Không để lộ nội dung kiểm tra, giám sát cho tổ chức, cá nhân không có trách nhiệm biết; không được sử dụng thiết bị ghi âm, ghi hình, thu phát sóng khi làm việc với chủ thể kiểm tra, giám sát.

- Được sử dụng bằng chứng có liên quan đến nội dung kiểm tra, giám sát để báo cáo, giải trình; bảo lưu ý kiến và đề nghị tổ chức đảng có thẩm quyền xem xét lại nhận xét, đánh giá, kết luận, quyết định đối với mình hoặc việc thực hiện nguyên tắc, quy trình, thủ tục, nội dung, yêu cầu, trách nhiệm, thẩm quyền của chủ thể kiểm tra, giám sát.

Khi kiểm tra giám sát, nếu phát hiện đảng viên vi phạm thì chi bộ xử lý thế nào?

Căn cứ tiểu mục 4.3 Mục 4 Phần II Hướng dẫn 02-HD/TW năm 2021 có quy định như sau:

II- Công tác kiểm tra, giám sát
...
4. Chi bộ (Điều 7)
4.1. Các chi bộ phải thường xuyên tự kiểm tra; xây dựng kế hoạch kiểm tra, giám sát (xác định cụ thể về nội dung, đối tượng, mốc thời gian, thời gian tiến hành, phương pháp tiến hành, phân công thành viên tổ kiểm tra, giám sát) và tiến hành kiểm tra chấp hành, kiểm tra khi có dấu hiệu vi phạm, giám sát chuyên đề đối với đảng viên trong việc thực hiện nhiệm vụ đảng viên, thực hiện chức trách, nhiệm vụ chuyên môn được giao; thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của Đảng.
4.2. Chi bộ chủ yếu giám sát thường xuyên đối với đảng viên nơi công tác, sinh hoạt và nơi cư trú; chi bộ có chi ủy, chi bộ có trên 30 đảng viên và đảng viên hoạt động phân tán hoặc có nhiều tổ đảng trực thuộc thì thực hiện giám sát theo chuyên đề.
4.3. Nếu phát hiện đảng viên là cấp ủy viên các cấp sinh hoạt tại chi bộ (từ cấp ủy viên cơ sở trở lên) và cán bộ thuộc diện cấp ủy cấp trên quản lý vi phạm trong thực hiện nhiệm vụ cấp trên giao thì chi bộ báo cáo tổ chức đảng cấp trên trực tiếp để xem xét, kiểm tra hoặc đề nghị tổ chức đảng có thẩm quyền xem xét, quyết định.
...

Theo đó, khi kiểm tra giám sát, nếu phát hiện đảng viên là cấp ủy viên các cấp sinh hoạt tại chi bộ (từ cấp ủy viên cơ sở trở lên) và cán bộ thuộc diện cấp ủy cấp trên quản lý vi phạm trong thực hiện nhiệm vụ cấp trên giao thì chi bộ báo cáo tổ chức đảng cấp trên trực tiếp để xem xét, kiểm tra hoặc đề nghị tổ chức đảng có thẩm quyền xem xét, quyết định.

Kiểm tra đảng viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu Báo cáo giải trình cho đảng viên được kiểm tra? Kiểm tra đảng viên gồm những nội dung nào?
Pháp luật
Mẫu Kết luận kiểm tra đảng viên chấp hành của Chi bộ? Tải về mẫu kết luận kiểm tra đảng viên của chi bộ mới nhất?
Pháp luật
Mẫu Thông báo kết luận kiểm tra đảng viên của Chi bộ mới nhất? Công tác kiểm tra đảng viên của chi bộ được thực hiện thế nào?
Pháp luật
Mẫu Kế hoạch kiểm tra dấu hiệu vi phạm của chi bộ? Cách ghi Mẫu Kế hoạch kiểm tra dấu hiệu vi phạm của chi bộ?
Pháp luật
Kiểm tra của Đảng là gì? Nội dung công tác kiểm tra của Đảng đối với tổ chức Đảng bao gồm những gì?
Pháp luật
Mẫu Báo cáo kết quả kiểm tra đảng viên chấp hành? Mốc thời gian kiểm tra đảng viên được tính thế nào?
Pháp luật
Mẫu Đề cương báo cáo tự kiểm tra của đảng viên? Kiểm tra đảng viên được tiến hành trong thời hạn nào?
Pháp luật
Mẫu báo cáo kết quả kiểm tra Đảng viên khi có dấu hiệu vi phạm? Khi có dấu hiệu vi phạm của đảng viên là khi nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Kiểm tra đảng viên
61 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kiểm tra đảng viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Kiểm tra đảng viên

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào