Mẫu Kết luận kiểm tra đảng viên khi có dấu hiệu vi phạm của chi bộ? Tải mẫu? Nội dung kiểm tra của chi bộ gồm những gì?

Mẫu Kết luận kiểm tra đảng viên khi có dấu hiệu vi phạm của chi bộ? Tải mẫu? Nội dung kiểm tra đảng viên khi có dấu hiệu vi phạm của chi bộ bao gồm những gì? Thời hạn làm việc của đoàn kiểm tra đảng viên khi có dấu hiệu vi phạm là bao lâu?

Mẫu Kết luận kiểm tra đảng viên khi có dấu hiệu vi phạm của chi bộ? Tải mẫu?

Căn cứ vào tại khoản 10 Điều 3 Quy định 22-QĐ/TW năm 2021 thì khi có dấu hiệu vi phạm của tổ chức đảng, đảng viên là khi có những thông tin, tài liệu, phản ánh, đối chiếu cho thấy tổ chức đảng hoặc đảng viên không tuân theo, không làm hoặc làm trái với Điều lệ Đảng, nghị quyết, chỉ thị, kết luận, quyết định, quy chế, quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước.

Tham khảo mẫu Kết luận kiểm tra đảng viên khi có dấu hiệu vi phạm của chi bộ dưới đây:

Mẫu Kết luận kiểm tra đảng viên khi có dấu hiệu vi phạm của chi bộ? Tải mẫu?

Tải về Mẫu Kết luận kiểm tra đảng viên khi có dấu hiệu vi phạm của chi bộ.

Nội dung kiểm tra đảng viên khi có dấu hiệu vi phạm của chi bộ bao gồm những gì?

Căn cứ theo quy định tại Điều 7 Quy định 22-QĐ/TW năm 2021 như sau:

Chi bộ
1. Xây dựng kế hoạch và tiến hành kiểm tra, giám sát đảng viên trong chi bộ thực hiện nhiệm vụ đảng viên. Tập trung kiểm tra việc thực hiện nghị quyết của chi bộ, nhiệm vụ do chi bộ phân công và quy định về trách nhiệm nêu gương, về những điều đảng viên không được làm.
2. Giải quyết tố cáo và kiểm tra khi có dấu hiệu vi phạm đối với đảng viên trong chi bộ về thực hiện nhiệm vụ chi bộ giao; về phẩm chất, đạo đức, lối sống; về thực hiện nhiệm vụ đảng viên (trừ nhiệm vụ cấp trên giao).

Theo đó, nội dung kiểm tra đảng viên khi có dấu hiệu vi phạm của chi bộ bao gồm:

- Việc thực hiện nhiệm vụ chi bộ giao;

- Phẩm chất, đạo đức, lối sống;

- Việc thực hiện nhiệm vụ đảng viên (trừ nhiệm vụ cấp trên giao).

Lưu ý:

Việc kiểm tra giám sát đảng viên của chi bộ nêu trên được hướng dẫn tại tiểu mục 4 Mục II Hướng dẫn 02-HD/TW năm 2021, cụ thể như sau:

- Các chi bộ phải thường xuyên tự kiểm tra; xây dựng kế hoạch kiểm tra, giám sát (xác định cụ thể về nội dung, đối tượng, mốc thời gian, thời gian tiến hành, phương pháp tiến hành, phân công thành viên tổ kiểm tra, giám sát) và tiến hành kiểm tra chấp hành, kiểm tra khi có dấu hiệu vi phạm, giám sát chuyên đề đối với đảng viên trong việc thực hiện nhiệm vụ đảng viên, thực hiện chức trách, nhiệm vụ chuyên môn được giao; thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của Đảng.

- Chi bộ chủ yếu giám sát thường xuyên đối với đảng viên nơi công tác, sinh hoạt và nơi cư trú; chi bộ có chi ủy, chi bộ có trên 30 đảng viên và đảng viên hoạt động phân tán hoặc có nhiều tổ đảng trực thuộc thì thực hiện giám sát theo chuyên đề.

- Nếu phát hiện đảng viên là cấp ủy viên các cấp sinh hoạt tại chi bộ (từ cấp ủy viên cơ sở trở lên) và cán bộ thuộc diện cấp ủy cấp trên quản lý vi phạm trong thực hiện nhiệm vụ cấp trên giao thì chi bộ báo cáo tổ chức đảng cấp trên trực tiếp để xem xét, kiểm tra hoặc đề nghị tổ chức đảng có thẩm quyền xem xét, quyết định.

https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/TLV/18-3-2025/ket-luan-kiem-tra-dang-vien.jpg

Mẫu Kết luận kiểm tra đảng viên khi có dấu hiệu vi phạm của chi bộ? Tải mẫu? Nội dung kiểm tra của chi bộ gồm những gì? (Hình từ Internet)

Thời hạn làm việc của đoàn kiểm tra đảng viên khi có dấu hiệu vi phạm là bao lâu?

Căn cứ vào tiểu mục 5 Mục I Hướng dẫn 02-HD/TW năm 2021 có quy định như sau:

Giải thích từ ngữ
1. Thực hiện nhiệm vụ chuyên môn được giao là công việc theo chức danh được phê chuẩn, chỉ định, bổ nhiệm, bầu cử; theo vị trí việc làm, chức trách, cương vị công tác trong tổ chức, cơ quan, đơn vị mà đảng viên đó là thành viên.
2. Kỷ luật oan là việc tổ chức đảng và đảng viên không vi phạm nhưng bị tổ chức đảng có thẩm quyền kết luận có vi phạm và kỷ luật theo kết luận.
3. Chức vụ trong Đảng bao gồm chức vụ do tổ chức đảng bầu, chỉ định hoặc bổ nhiệm đối với đảng viên theo quy định của Đảng (kể cả chức vụ kiêm nhiệm).
4. Đối tượng kiểm tra, giám sát: Ngoài các đối tượng quy định tại Khoản 6, Điều 3, còn bao gồm các ban chỉ đạo, tiểu ban, hội đồng, tổ đảng, tổ công tác, đoàn (tổ) kiểm tra, giám sát do cấp ủy, ban thường vụ cấp ủy, tổ chức đảng, Ủy ban kiểm tra lập ra theo thẩm quyền.
5. Thời hạn làm việc
5.1. Đối với đoàn kiểm tra giải quyết tố cáo, giải quyết khiếu nại kỷ luật thì thời hạn được tính từ ngày công bố quyết định giải quyết đến ngày thông qua dự thảo báo cáo kết quả thẩm tra, xác minh tại hội nghị do tổ chức đảng bị tố cáo, khiếu nại hoặc tổ chức đảng quản lý đảng viên bị tố cáo, khiếu nại.
5.2. Đối với đoàn kiểm tra khi có dấu hiệu vi phạm, kiểm tra chấp hành, giám sát chuyên đề, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát và thi hành kỷ luật, kiểm tra tài chính đảng thì thời hạn được tính từ ngày đoàn kiểm tra, giám sát nhận được báo cáo, tài liệu kèm theo của đối tượng kiểm tra, giám sát đến ngày thông qua dự thảo báo cáo kết quả thẩm tra, xác minh tại tổ chức đảng được kiểm tra, giám sát hoặc tổ chức đảng quản lý đảng viên được kiểm tra, giám sát.
5.3. Đối với các đoàn kiểm tra, xem xét thi hành kỷ luật đảng thì thời hạn được tính từ ngày chủ thể kiểm tra công bố quyết định kiểm tra đến ngày thông qua dự thảo báo cáo đề nghị thi hành kỷ luật tại tổ chức đảng bị kỷ luật hoặc tổ chức đảng quản lý đảng viên bị kỷ luật.
6. Tài liệu theo nội dung kiểm tra, giám sát bao gồm: Quyết định, kế hoạch, biên bản làm việc và các văn bản thu thập trong quá trình thẩm tra, xác minh, báo cáo, thông báo kết luận.

Như vậy, thời hạn làm việc của đoàn kiểm tra đảng viên khi có dấu hiệu vi phạm được tính từ ngày đoàn kiểm tra nhận được báo cáo, tài liệu kèm theo của đối tượng kiểm tra đến ngày thông qua dự thảo báo cáo kết quả thẩm tra, xác minh tại tổ chức đảng được kiểm tra hoặc tổ chức đảng quản lý đảng viên được kiểm tra.

Kiểm tra đảng viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu Kế hoạch kiểm tra chấp hành của chi bộ? Tải mẫu? Chi bộ kiểm tra chấp hành những nội dung nào?
Pháp luật
Mẫu Biên bản họp chi bộ kiểm tra đảng viên chấp hành? Tải về? Kiểm tra đảng viên chấp hành bao gồm những nội dung nào?
Pháp luật
Mẫu Kết luận kiểm tra đảng viên khi có dấu hiệu vi phạm của chi bộ? Tải mẫu? Nội dung kiểm tra của chi bộ gồm những gì?
Pháp luật
Mẫu Quyết định kiểm tra đảng viên khi có dấu hiệu vi phạm của chi bộ? Tải mẫu? Nội dung kiểm tra đảng viên khi có dấu hiệu vi phạm?
Pháp luật
Mẫu Báo cáo giải trình cho đảng viên được kiểm tra? Kiểm tra đảng viên gồm những nội dung nào?
Pháp luật
Mẫu Kết luận kiểm tra đảng viên chấp hành của Chi bộ? Tải về mẫu kết luận kiểm tra đảng viên của chi bộ mới nhất?
Pháp luật
Mẫu Thông báo kết luận kiểm tra đảng viên của Chi bộ mới nhất? Công tác kiểm tra đảng viên của chi bộ được thực hiện thế nào?
Pháp luật
Mẫu Kế hoạch kiểm tra dấu hiệu vi phạm của chi bộ? Cách ghi Mẫu Kế hoạch kiểm tra dấu hiệu vi phạm của chi bộ?
Pháp luật
Kiểm tra của Đảng là gì? Nội dung công tác kiểm tra của Đảng đối với tổ chức Đảng bao gồm những gì?
Pháp luật
Mẫu Báo cáo kết quả kiểm tra đảng viên chấp hành? Mốc thời gian kiểm tra đảng viên được tính thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Kiểm tra đảng viên
36 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kiểm tra đảng viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Kiểm tra đảng viên

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào