Ly hôn là gì? Tổng hợp mẫu đơn xin ly hôn mới nhất? Tòa án giải quyết cho ly hôn đơn phương trong trường hợp nào?

Ly hôn là gì? Tổng hợp mẫu đơn xin ly hôn mới nhất? Tòa án giải quyết cho ly hôn đơn phương trong những trường hợp nào theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình? Nộp đơn xin ly hôn ở đâu theo quy định?

Ly hôn là gì? Tổng hợp mẫu đơn xin ly hôn mới nhất?

Căn cứ quy định tại khoản 14 Điều 3 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 giải thích một số từ ngữ như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
13. Thời kỳ hôn nhân là khoảng thời gian tồn tại quan hệ vợ chồng, được tính từ ngày đăng ký kết hôn đến ngày chấm dứt hôn nhân.
14. Ly hôn là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án.
15. Ly hôn giả tạo là việc lợi dụng ly hôn để trốn tránh nghĩa vụ tài sản, vi phạm chính sách, pháp luật về dân số hoặc để đạt được mục đích khác mà không nhằm mục đích chấm dứt hôn nhân.
...

Theo đó, ly hôn là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án.

Theo quy định tại Điều 55 và Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 thì ly hôn có 2 trường hợp, bao gồm:

(1) Thuận tình ly hôn

(2) Ly hôn theo yêu cầu của một bên.

Có thể tham khảo các mẫu đơn xin ly hôn sau đây:

TẢI VỀ Mẫu đơn xin ly hôn thuận tình

TẢI VỀ Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương

TẢI VỀ Mẫu đơn xin ly hôn viết tay

Ly hôn là gì? Tổng hợp mẫu đơn xin ly hôn mới nhất? Tòa án giải quyết cho ly hôn đơn phương trong trường hợp nào?

Ly hôn là gì? Tổng hợp mẫu đơn xin ly hôn mới nhất? Tòa án giải quyết cho ly hôn đơn phương trong trường hợp nào? (Hình từ Internet)

Tòa án giải quyết cho ly hôn đơn phương trong trường hợp nào?

Căn cứ quy định tại Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 về việc ly hôn theo yêu cầu của một bên như sau:

Ly hôn theo yêu cầu của một bên
1. Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.
2. Trong trường hợp vợ hoặc chồng của người bị Tòa án tuyên bố mất tích yêu cầu ly hôn thì Tòa án giải quyết cho ly hôn.
3. Trong trường hợp có yêu cầu ly hôn theo quy định tại khoản 2 Điều 51 của Luật này thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc chồng, vợ có hành vi bạo lực gia đình làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của người kia.

Chiếu theo quy định trên, có thể thấy Tòa án giải quyết cho ly hôn đơn phương trong các trường hợp như sau:

(1) Trường hợp vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành và có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.

(2) Trường hợp vợ hoặc chồng của người bị Tòa án tuyên bố mất tích yêu cầu ly hôn.

(3) Trong trường hợp có yêu cầu ly hôn theo quy định tại khoản 2 Điều 51 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc chồng, vợ có hành vi bạo lực gia đình làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của người kia.

Nộp đơn xin ly hôn ở đâu?

(1) Trường hợp nộp đơn xin ly hôn thuận tình:

Căn cứ quy định tại điểm b khoản 2 Điều 35; khoản 3, khoản 4 Điều 35 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015; điểm h khoản 2 Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, nộp đơn xin ly hôn thuận tình như sau:

- Nếu vợ hoặc chồng ở nước ngoài hoặc cần phải ủy thác tư pháp ra nước ngoài thì nộp đơn tại TAND cấp tỉnh nơi vợ hoặc chồng cư trú, làm việc.

- Nếu vợ hoặc chồng đều ở Việt Nam, không cần ủy thác tư pháp ra nước ngoài thì nộp đơn tại TAND cấp huyện nơi vợ hoặc chồng cư trú, làm việc.

- Nếu vợ hoặc chồng là công dân của các nước có chung biên giới với Việt Nam như Lào, Campuchia, Trung Quốc,.. thì nộp đơn tại TAND cấp huyện nơi vợ hoặc chồng là người Việt Nam cư trú, làm việc.

(2) Trường hợp nộp đơn ly hôn đơn phương:

Căn cứ quy định tại điểm a khoản 1 Điều 35; khoản 3, khoản 4 Điều 35 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015; khoản 1 Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, nộp đơn ly hôn đơn phương như sau:

- Nếu không có yếu tố nước ngoài:

+ Nộp đơn tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú, nơi làm việc của người muốn ly hôn trong trường hợp hai bên thỏa thuận.

+ Nộp đơn tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú, làm việc của người còn lại trong trường hợp hai bên không có thỏa thuận.

- Nếu có yếu tố nước ngoài:

+ Nộp đơn tại Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi cư trú, nơi làm việc của người muốn ly hôn trong trường hợp hai bên thỏa thuận.

+ Nộp đơn tại Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi cư trú, làm việc của người còn lại trong trường hợp hai bên không có thỏa thuận.

Lưu ý: Đối với trường hợp ly hôn giữa công dân Việt Nam cư trú ở khu vực biên giới với công dân của nước láng giềng cùng cư trú ở khu vực biên giới với Việt Nam thì nộp đơn tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

27 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào