Dấu hai chấm là gì? Công dụng dấu hai chấm? Cách sử dụng dấu hai chấm? Lớp mấy học về công dụng của dấu hai chấm?

Dấu hai chấm là gì? Công dụng dấu hai chấm? Cách sử dụng dấu hai chấm? Ví dụ dấu hai chấm? Chương trình lớp mấy học về công dụng của dấu hai chấm? Yêu cầu cần đạt trong nói và nghe môn Tiếng việt lớp 3 là gì?

Dấu hai chấm là gì? Công dụng dấu hai chấm? Cách sử dụng dấu hai chấm? Ví dụ dấu hai chấm?

Dấu hai chấm là một dấu câu bao gồm hai dấu chấm có kích thước bằng nhau được sắp xếp theo chiều dọc. Dấu hai chấm thường đứng trước một lời giải thích, một danh sách hoặc một câu trích dẫn.

Công dụng dấu hai chấm:

Dấu hai chấm (:) là một dấu câu quan trọng trong tiếng Việt, có nhiều công dụng khác nhau tùy thuộc vào ngữ cảnh sử dụng. Dưới đây là một số công dụng chính của dấu hai chấm:

[1] Dẫn vào lời nói trực tiếp:

Ví dụ: Cô giáo nói: "Các em hãy chăm chỉ học bài."

Giải thích: Dấu hai chấm báo hiệu phần sau là lời nói trực tiếp của nhân vật.

[2] Dẫn vào một danh sách:

Ví dụ: Để làm bánh sinh nhật, chúng ta cần những nguyên liệu sau: bột mì, đường, trứng, sữa, men nở.

Giải thích: Dấu hai chấm giới thiệu danh sách các nguyên liệu cần thiết.

[3] Dẫn vào một liệt kê các ý:

Ví dụ: Bài văn này gồm ba phần: mở bài, thân bài và kết bài.

Giải thích: Dấu hai chấm giới thiệu các ý chính của bài văn.

[4] Dẫn vào một câu giải thích, bổ sung:

Ví dụ: Anh ấy rất thích đọc sách: đặc biệt là những cuốn tiểu thuyết trinh thám.

Giải thích: Dấu hai chấm bổ sung thông tin chi tiết cho phần trước.

[5] Dẫn vào một câu hỏi:

Ví dụ: Cô ấy hỏi tôi: "Bạn có đi xem phim không?"

Giải thích: Dấu hai chấm báo hiệu phần sau là một câu hỏi.

[6] Dẫn vào một ví dụ:

Ví dụ: Có nhiều loại hoa quả: như cam, táo, chuối,...

Giải thích: Dấu hai chấm giới thiệu các ví dụ cụ thể.

[7] Dẫn vào một kết quả, hậu quả:

Ví dụ: Nếu bạn không chăm chỉ học tập: bạn sẽ không đạt được kết quả tốt.

Giải thích: Dấu hai chấm nêu rõ kết quả của hành động trước đó.

*Lưu ý: Việc sử dụng dấu hai chấm cần linh hoạt và phù hợp với ngữ cảnh để đảm bảo câu văn rõ ràng, mạch lạc.

Cách sử dụng dấu hai chấm:

- Sau dấu hai chấm, ta không viết hoa chữ đầu câu, trừ trường hợp sau dấu hai chấm là một câu hoàn chỉnh.

- Dấu hai chấm không được sử dụng ở đầu câu, sau dấu chấm hỏi, dấu chấm than.

- Dấu hai chấm không được dùng để nối hai câu hoàn chỉnh với nhau.

- Dấu hai chấm không được dùng để tách biệt các từ, cụm từ trong cùng một câu.

- Khi sử dụng dấu hai chấm để báo hiệu lời nói trực tiếp của nhân vật, cần kết hợp với dấu ngoặc kép để người đọc dễ dàng nhận biết.

- Nên sử dụng dấu hai chấm một cách hợp lý và không nên lạm dụng vì sẽ khiến câu văn trở nên rườm rà, khó hiểu.

Ví dụ dấu hai chấm:

- Chủ tịch Hồ Chí Minh nói: "Tôi chỉ có một sự ham muốn, ham muốn tột bậc, là làm sao cho nước ta hoàn toàn độc lập, dân ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành." Nguyện vọng đó chi phối mọi ý nghĩ và hành động trong suốt cuộc đời của Người.

- Nó không tả, không viết gì hết. Nó nộp giấy trắng cho có. Hôm trả bài, cô giận lắm. Cô hỏi: "Sao trò không chịu làm bài"?

*Lưu ý: Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo.

Dấu hai chấm là gì? Công dụng dấu hai chấm? Cách sử dụng dấu hai chấm? Ví dụ dấu hai chấm?

Dấu hai chấm là gì? Công dụng dấu hai chấm? (Hình từ Internet)

Chương trình lớp mấy học về công dụng của dấu hai chấm?

Căn cứ theo quy định tại Chương trình Giáo dục phổ thông môn Ngữ văn ban hành kèm theo Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT quy định về nội dung kiến thức tiếng việt lớp 3 như sau:

3.1. Từ chỉ sự vật, hoạt động, tính chất
3.2. Sơ giản về câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm: đặc điểm thể hiện qua dấu câu, qua từ đánh dấu kiểu câu và công dụng của từng kiểu câu
3.3. Công dụng của dấu gạch ngang (đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật); dấu ngoặc kép (đánh dấu phần trích dẫn trực tiếp hoặc lời đối thoại); dấu hai chấm (báo hiệu phần giải thích, liệt kê)
4.1. Biện pháp tu từ so sánh: đặc điểm và tác dụng

Theo đó, công dụng của dấu hai chấm được hoc ở chương trình Tiếng việt lớp 3.

Yêu cầu cần đạt trong viết môn Tiếng việt lớp 3 là gì?

Căn cứ theo quy định tại Chương trình Giáo dục phổ thông môn Ngữ văn ban hành kèm theo Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT quy định về yêu cầu cần đạt trong viết môn Tiếng việt lớp 3 như sau:

(1) KĨ THUẬT VIẾT

- Viết thành thạo chữ viết thường, viết đúng chữ viết hoa.

- Biết viết đúng tên người, tên địa lí Việt Nam và một số tên nhân vật, tên địa lí nước ngoài đã học.

- Viết đúng những từ dễ viết sai do đặc điểm phát âm địa phương.

- Viết đúng chính tả đoạn thơ, đoạn văn theo hình thức nghe - viết hoặc nhớ viết một bài có độ dài khoảng 65 - 70 chữ, tốc độ khoảng 65 - 70 chữ trong 15 phút.

- Trình bày bài viết sạch sẽ, đúng quy định.

(2) VIẾT ĐOẠN VĂN, VĂN BẢN

Quy trình viết

Biết viết theo các bước: xác định nội dung viết (viết về cái gì); hình thành một vài ý lớn; viết thành đoạn văn; chỉnh sửa lỗi (dùng từ, đặt câu, dấu câu, viết hoa) dựa vào gợi ý.

Thực hành viết

- Viết được đoạn văn thuật lại một sự việc đã chứng kiến, tham gia.

- Viết được đoạn văn ngắn miêu tả đồ vật.

- Viết được đoạn văn ngắn nêu tình cảm, cảm xúc về con người, cảnh vật dựa vào gợi ý.

- Viết được đoạn văn ngắn nêu lí do vì sao mình thích hoặc không thích một nhân vật trong câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe.

- Viết được đoạn văn ngắn giới thiệu về bản thân, nêu được những thông tin quan trọng như: họ và tên, ngày sinh, nơi sinh, sở thích, ước mơ của bản thân.

- Viết được thông báo hay bản tin ngắn theo mẫu; điền được thông tin vào một số tờ khai in sẵn; viết được thư cho người thân hay bạn bè (thư viết tay hoặc thư điện tử).

Chương trình giáo dục phổ thông
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thao tác lập luận giải thích là gì? Ví dụ về thao tác lập luận giải thích? Có được buộc học sinh trung học cơ sở đi học thêm không?
Pháp luật
Dấu hai chấm là gì? Công dụng dấu hai chấm? Cách sử dụng dấu hai chấm? Lớp mấy học về công dụng của dấu hai chấm?
Pháp luật
3 mẫu viết đoạn văn 200 chữ trình bày suy nghĩ về hòa bình? Yêu cầu cần đạt của quy trình viết đoạn văn của học sinh lớp 5 là gì?
Pháp luật
Trạng từ là gì? Các loại trạng từ trong Tiếng Việt? Vị trí của trạng từ trong câu? Chương trình giáo dục phổ thông phải bảo đảm yêu cầu gì?
Pháp luật
Cụm động từ trong tiếng Việt là gì? Ví dụ về cụm đồng từ trong tiếng Việt là gì? Yêu cầu về nội dung giáo dục phổ thông ở cấp trung học cơ sở?
Pháp luật
Top 03 Viết đoạn văn nêu ý kiến tán thành việc phát triển hoạt động thể dục thể thao trong nhà trường hay nhất?
Pháp luật
Ôn thi THPT môn Giáo dục công dân lớp 12 chủ đề thực hiện pháp luật (Phần 1)? Quan điểm xây dựng môn GDCD?
Pháp luật
Top 03 mẫu đoạn văn nghị luận về phòng chống bạo lực học đường? 07 Hành vi nào học sinh trung học cơ sở không được làm?
Pháp luật
5 đoạn văn nêu ý kiến về những việc cần làm để giảm ô nhiễm không khí? Thời lượng thực hiện chương trình Ngữ văn?
Pháp luật
Vẽ tranh hòa bình đơn giản lớp 5? Giáo dục phổ thông nhằm phát triển toàn diện cho người học về những vấn đề gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chương trình giáo dục phổ thông
12 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào