Khu di tích lịch sử thuộc đô thị nằm trong đồ án quy hoạch đô thị có thuộc đối tượng áp dụng các quy chuẩn kỹ thuật về quy hoạch xây dựng hay không?

Theo tôi được biết, đối với hoạt động quy hoạch đô thị nói riêng và quy hoạch xây dựng nói chung, Nhà nước quy định những quy chuẩn kỹ thuật chi tiết, cụ thể để áp dụng. Vậy đối với các yêu cầu về không gian và sử dụng đất các khu vực hiện hữu trong đô thị thì cần tuân thủ những quy định chung nào? Khu di tích lịch sử thuộc đô thị nằm trong đồ án quy hoạch đô thị có thuộc đối tượng áp dụng các quy chuẩn kỹ thuật về quy hoạch xây dựng hay không? Mật độ xây dựng thuần đối với các công trình thuộc đồ án quy hoạch đô thị được quy định như thế nào?

Việc sử dụng đất các khu vực hiện hữu trong đô thị thuộc dự án quy hoạch đô thị cần tuân thủ những yêu cầu chung nào?

Căn cứ tiểu mục 2.7.1 Mục 2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01:2021/BXD về quy hoạch xây dựng, các quy định chung đối với yêu cầu về không gian và sử dụng đất các khu vực hiện hữu trong đô thị được quy định như sau:

"2.7.1 Quy định chung
- Các khu vực hiện hữu trong đô thị phải được xác định trong quy hoạch chung, quy hoạch phân khu. Quy hoạch các khu vực hiện hữu trong đô thị phải: đảm bảo khớp nối đồng bộ về hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội với các khu vực lân cận; không gây tác động, ảnh hưởng xấu đến chất lượng hệ thống hạ tầng hiện hữu;
- Quỹ đất cho các công trình hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, cây xanh phải quy hoạch theo hướng tăng dần để tiệm cận với các chỉ tiêu của các khu vực phát triển mới;
- Đối với khu vực nội đô có chất lượng hạ tầng kỹ thuật chưa đảm bảo các quy định của quy chuẩn này, các dự án tái thiết đô thị phải đánh giá tác động đến hạ tầng kỹ thuật của khu vực;
- Các thông số về diện tích lô đất, mật độ xây dựng, tầng cao, khoảng cách giữa các công trình, hệ số sử dụng đất và chuyển đổi chức năng sử dụng đất phải xác định trong đồ án quy hoạch chi tiết và thiết kế đô thị;
- Các tuyến đường phố mở mới hoặc các tuyến đường phố cải tạo mở rộng phải quy hoạch, thiết kế các công trình tiếp giáp với tuyến đường đồng bộ với các công trình liền kề, đảm bảo mỹ quan chung trên toàn tuyến; quy hoạch chi tiết, thiết kế đô thị phải tính toán đến hiện trạng hình dạng các lô đất không đảm bảo các yêu cầu về cảnh quan và an toàn trong xây dựng để điều chỉnh, hợp khối;
- Các công trình nằm trong các lô đất không tiếp giáp với tuyến đường phố (mở mới, tuyến cải tạo mở rộng, tuyến đường hiện hữu) phải được quy hoạch đảm bảo cho mọi công trình phải được thông gió, chiếu sáng, thuận lợi về giao thông, đảm bảo khoảng cách an toàn về phòng cháy và tiếp cận được với các phương tiện, thiết bị phòng cháy chữa cháy;
- Các khu, cụm, cơ sở sản xuất công nghiệp gây ô nhiễm phải được di dời. Quỹ đất sau khi di dời được chuyển đổi chức năng, phải được xem xét ưu tiên bố trí bổ sung các công trình hạ tầng xã hội, cây xanh, hạ tầng kỹ thuật còn thiếu của khu vực;
- Việc cải tạo, chỉnh trang khu, cụm, cơ sở sản xuất công nghiệp phải đảm bảo phù hợp với các quy định về công trình hạ tầng kỹ thuật; đảm bảo môi trường, an toàn phòng chống cháy, nổ và cảnh quan đô thị."

Quy hoạch đô thị

Quy hoạch đô thị

Khu di tích lịch sử thuộc đô thị nằm trong đồ án quy hoạch xây dựng có thuộc đối tượng áp dụng các quy chuẩn kỹ thuật này hay không?

Tiểu mục 2.7.2 Mục 2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01:2021/BXD về quy hoạch xây dựng có quy định những đối tượng áp dụng các yêu cầu về không gian và sử dụng đất các khu vực hiện hữu trong đô thị gồm:

"2.7.2 Quy định về đối tượng áp dụng
- Các khu di tích lịch sử, văn hóa, kiến trúc có giá trị cần bảo tồn được quy định riêng trong quy chế quản lý kiến trúc hoặc trong quy định quản lý của đồ án quy hoạch xây dựng căn cứ theo đặc thù từng đô thị và phải đảm bảo các yêu cầu về phòng cháy chữa cháy và ATMT;
- Các khu vực quy hoạch thuộc hai bên tuyến đường xây dựng mới hoặc cải tạo mở rộng (từ đường cấp khu vực trở lên); các dự án tái phát triển đô thị có quy mô ≥ 3 ha thuộc khu vực hiện hữu trong đô thị phải áp dụng quy định trong điểm 2.6;
- Các khu vực được xác định trong quy hoạch cao hơn là khu vực chỉ cải tạo, chỉnh trang nhằm cải thiện cảnh quan, kiến trúc, nâng cao chất lượng môi trường nhưng không làm tăng quy mô dân số và không làm thay đổi chức năng sử dụng đất, việc xác định các chỉ tiêu quy hoạch, kiến trúc căn cứ vào quy hoạch chi tiết, thiết kế đô thị được duyệt theo đặc thù từng đô thị và phải đảm bảo các yêu cầu về phòng cháy chữa cháy và ATMT hoặc áp dụng các quy định từ điểm 2.7.3 đến điểm 2.7.7 dưới đây;
- Các khu vực hiện hữu trong đô thị đã được xác định trong quy hoạch cao hơn không thuộc các nhóm đối tượng trên cho phép áp dụng quy định từ điểm 2.7.3 đến điểm 2.7.7 dưới đây."

Có thể thấy, các khu di tích lịch sử, văn hóa, kiến trúc có giá trị cần bảo tồn được quy định riêng trong quy định quản lý của đồ án quy hoạch xây dựng là một trong những đối tượng cần áp dụng các quy định kỹ thuật này.

Mật độ xây dựng thuần đối với các công trình thuộc đồ án quy hoạch đô thị được quy định như thế nào?

Theo tiểu mục 2.7.7 Mục 2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01:2021/BXD về quy hoạch xây dựng, quy định về mật độ xây dựng thuần được nêu cụ thể như sau;

"2.7.7 Quy định về mật độ xây dựng thuần
- Mật độ xây dựng thuần tuân thủ các quy định tại điểm 2.6.3. Riêng các lô đất xây dựng nhà ở riêng lẻ có chiều cao ≤25 m có diện tích lô đất ≤100 m2 được phép xây dựng đến mật độ tối đa là 100% nhưng vẫn phải đảm bảo các quy định về khoảng lùi, khoảng cách giữa các công trình tại điểm 2.7.5 và điểm 2.7.6;
- Trong trường hợp do đặc thù hiện trạng của khu vực quy hoạch không còn quỹ đất để đảm bảo chỉ tiêu sử dụng đất của các công trình dịch vụ - công cộng, cho phép tăng mật độ xây dựng thuần tối đa của các công trình dịch vụ - công cộng nhưng không vượt quá 60%;
- Đối với các khu vực do nhu cầu cần kiểm soát về chất tải dân số và nhu cầu hạ tầng cho phép sử dụng chỉ tiêu hệ số sử dụng đất thay cho nhóm chỉ tiêu mật độ, tầng cao xây dựng. Hệ số sử dụng đất tối đa được xác định trong đồ án quy hoạch hoặc thiết kế đô thị nhưng phải đảm bảo các quy định tại Bảng 2.12 dưới đây."
Bảng 2.12: Hệ số sử dụng đất tối đa của lô đất chung cư, công trình dịch vụ đô thị và công trình sử dụng hỗn hợp cao tầng theo diện tích lô đất và chiều cao công trình
Quy hoạch đô thị Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Quy hoạch đô thị
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Định hướng Quy hoạch đô thị Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh trong tương lai là gì?
Pháp luật
Hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch chi tiết đô thị phải bao gồm những nội dung nào? Thủ tục lập hồ sơ phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết đô thị 1/500 như thế nào?
Pháp luật
Trong khu vực đô thị, khi lập đồ án quy hoạch đô thị có bắt buộc áp dụng Luật Xây dựng hay không?
Pháp luật
Các quy định cần lưu ý về điều chỉnh cục bộ quy hoạch? Trình tự điều chỉnh cục bộ quy hoạch xây dựng được quy định như thế nào?
Pháp luật
Trong quy hoạch đô thị thì việc quản lý cảnh quan đô thị sẽ phải theo nguyên tắc nào? Cơ quan nào quản lý đối với cảnh quan đô thị?
Pháp luật
Khu đô thị mới là gì? Khi lập quy hoạch khu đô thị mới phải bảo đảm những nguyên tắc như thế nào?
Pháp luật
Không lấy ý kiến người dân khi quy hoạch đô thị thì có bị xử phạt không? Căn cứ lập quy hoạch đô thị là gì?
Pháp luật
Thời hạn rà soát quy hoạch đô thị là bao nhiêu năm? Hình thành các dự án trọng điểm thì phải điều chỉnh quy hoạch đô thị đúng không?
Pháp luật
Phát triển Thủ đô Hà Nội Văn hiến – Văn minh – Hiện đại là trách nhiệm, nghĩa vụ của ai theo Nghị quyết 15-NQ/TW?
Pháp luật
Không gian ngầm là gì? Việc xây dựng công trình ngầm phải tuân thủ yêu cầu gì? Quản lý không gian ngầm được quy định ra sao?
Pháp luật
Quy hoạch chung là gì? Thời hạn quy hoạch đối với quy hoạch chung thành phố trực thuộc Trung ương là bao nhiêu năm?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Quy hoạch đô thị
1,959 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quy hoạch đô thị

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Quy hoạch đô thị

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào