Khối lượng kiến thức, thời gian và nội dung đào tạo bổ sung đối với ngành Răng Hàm Mặt được quy định như thế nào?

Xin hỏi, xác định đào tạo bổ sung ngành Răng Hàm Mặt đối với người có văn bằng cử nhân y khoa do nước ngoài cấp như thế nào? Ai quyết định ngành đào tạo bổ sung đối với người có văn bằng cử nhân y khoa do nước ngoài cấp? Câu hỏi của chị Bích Ngọc tại Bình Phước.

Xác định đào tạo bổ sung ngành Răng Hàm Mặt đối với người có văn bằng cử nhân y khoa do nước ngoài cấp như thế nào?

Căn cứ theo điểm b khoản 1 Điều 4 Thông tư 42/2018/TT-BYT quy định về xác định ngành đào tạo bổ sung như sau:

Xác định ngành đào tạo bổ sung
1. Người có văn bằng cử nhân y khoa do nước ngoài cấp được xác định ngành đào tạo bổ sung như sau:
a) Ngành Y khoa đối với người đã hoàn thành chương trình đào tạo cử nhân y khoa do nước ngoài cấp trong đó có tổng khối lượng kiến thức thuộc các môn học/học phần chuyên ngành về lĩnh vực Nội, Ngoại, Sản, Nhi và chuyên khoa hệ Nội, hệ Ngoại chiếm trên 35% tổng khối lượng kiến thức của chương trình đào tạo.
b) Ngành Răng Hàm Mặt đối với chương trình đào tạo cử nhân y khoa do nước ngoài cấp trong đó có tổng khối lượng kiến thức thuộc các môn học/học phần chuyên ngành về lĩnh vực Răng Hàm Mặt chiếm trên 35% tổng khối lượng kiến thức của chương trình đào tạo.
c) Ngành Y học cổ truyền đối với chương trình đào tạo cử nhân y khoa do nước ngoài cấp trong đó có tổng khối lượng kiến thức thuộc các môn học/học phần chuyên ngành về lĩnh vực Y học cổ truyền chiếm trên 35% tổng khối lượng kiến thức của chương trình đào tạo.
...

Theo quy định trên, người có văn bằng cử nhân y khoa do nước ngoài cấp được xác định đào tạo bổ sung ngành Răng Hàm Mặt như sau:

- Ngành Răng Hàm Mặt đối với chương trình đào tạo cử nhân y khoa do nước ngoài cấp trong đó có tổng khối lượng kiến thức thuộc các môn học/học phần chuyên ngành về lĩnh vực Răng Hàm Mặt chiếm trên 35% tổng khối lượng kiến thức của chương trình đào tạo.

y học 5

Đào tạo bổ sung ngành Răng Hàm Mặt đối với người có văn bằng cử nhân y khoa do nước ngoài cấp (Hình từ Internet)

Ai quyết định ngành đào tạo bổ sung đối với người có văn bằng cử nhân y khoa do nước ngoài cấp?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 4 Thông tư 42/2018/TT-BYT quy định về xác định ngành đào tạo bổ sung như sau:

Xác định ngành đào tạo bổ sung
...
2. Trên cơ sở văn bằng cử nhân y khoa và bảng điểm của người có nhu cầu đào tạo bổ sung, Thủ trưởng cơ sở đào tạo quyết định ngành đào tạo bổ sung của người đó theo quy định tại Khoản 1 Điều này.

Như vậy, trên cơ sở văn bằng cử nhân y khoa ngành Răng Hàm Mặt và bảng điểm của người có nhu cầu đào tạo bổ sung, Thủ trưởng cơ sở đào tạo quyết định ngành đào tạo bổ sung của người đó theo quy định.

Khối lượng kiến thức, thời gian và nội dung đào tạo bổ sung đối với ngành Răng Hàm Mặt như thế nào?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 5 Thông tư 42/2018/TT-BYT quy định về khối lượng kiến thức, thời gian và nội dung đào tạo bổ sung như sau:

Khối lượng kiến thức, thời gian và nội dung đào tạo bổ sung
...
2. Đối với ngành Răng Hàm Mặt:
Khối lượng kiến thức tối thiểu và nội dung đào tạo bổ sung là 40 tín chỉ tương ứng với 12 tháng học tập trung, trong đó:
a) Khối lượng kiến thức Nha khoa cơ sở: 06 tín chỉ;
b) Khối lượng kiến thức Nha khoa phục hồi: 15 tín chỉ;
c) Khối lượng kiến thức Nha khoa dự phòng: 10 tín chỉ;
d) Khối lượng kiến thức Bệnh lý và phẫu thuật Miệng - Hàm mặt: 09 tín chỉ.
e) Khối lượng kiến thức tự chọn thuộc lĩnh vực chuyên ngành Răng Hàm Mặt: 10 tín chỉ
...
4. Trên cơ sở khối lượng kiến thức, thời gian tối thiểu và nội dung đào tạo bổ sung quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này và chương trình đào tạo cử nhân y khoa do nước ngoài cấp kèm theo bảng điểm của người có nhu cầu đào tạo bổ sung, Thủ trưởng cơ sở đào tạo chỉ đạo xây dựng, phê duyệt, ban hành chương trình đào tạo bổ sung theo từng ngành phù hợp với đối tượng đào tạo để có đủ năng lực tương đương bác sỹ của ngành đào tạo tương ứng. Chương trình đào tạo bổ sung phải bảo đảm số tín chỉ về đào tạo thực hành lâm sàng tối thiểu 70% của tổng khối lượng kiến thức chương trình đào tạo.

Theo đó, đối với ngành Răng Hàm Mặt, khối lượng kiến thức tối thiểu và nội dung đào tạo bổ sung là 40 tín chỉ tương ứng với 12 tháng học tập trung, trong đó:

- Khối lượng kiến thức Nha khoa cơ sở: 06 tín chỉ;

- Khối lượng kiến thức Nha khoa phục hồi: 15 tín chỉ;

- Khối lượng kiến thức Nha khoa dự phòng: 10 tín chỉ;

- Khối lượng kiến thức Bệnh lý và phẫu thuật Miệng - Hàm mặt: 09 tín chỉ.

- Khối lượng kiến thức tự chọn thuộc lĩnh vực chuyên ngành Răng Hàm Mặt: 10 tín chỉ

Chuyên ngành Răng hàm mặt
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nguyên nhân gây viêm quanh cuống răng là do đâu? Chẩn đoán lâm sàng viêm quanh cuống răng thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Phục hình răng bằng Hàm giả tháo lắp để điều trị mất răng toàn bộ như thế nào? Để phòng bệnh mất răng toàn bộ có những biện pháp gì?
Pháp luật
Viêm lợi liên quan đến mảng bám răng nguyên nhân do đâu? Điều trị viêm lợi liên quan đến mảng bám răng theo các bước như thế nào?
Pháp luật
Để điều trị mất răng toàn bộ thực hiện phục hình răng bằng Implant như thế nào? Tiên lượng và biến chứng khi điều trị mất răng toàn bộ như thế nào?
Pháp luật
Chẩn đoán lâm sàng viêm tủy răng sữa không hồi phục thực hiện như thế nào? Điều trị viêm tủy răng sữa không hồi phục như thế nào?
Pháp luật
Khi phục hình cùi đúc sứ cần chuẩn bị dụng cụ và thuốc như thế nào? Tiến hành phục hình cùi đúc sứ theo các bước như thế nào?
Pháp luật
Chống chỉ định phục hình tai bán phần bằng nhựa Acrylic trong những trường hợp nào? Tiến hành phục hình tai bán phần bằng nhựa Acrylic theo các bước như thế nào?
Pháp luật
Tiến hành phục hình tai toàn phần bằng nhựa Acrylic theo các bước như thế nào? Trong và sau khi phẫu thuật phục hình xử lý tai biến như thế nào?
Pháp luật
Điều trị viêm tủy răng có phục hồi được thực hiện như thế nào? Nguyên nhân gây viêm tủy răng là từ đâu?
Pháp luật
Người có nhu cầu đào tạo bổ sung ngành Răng Hàm Mặt phải đạt bao nhiêu điểm bài kiểm tra đầu vào để được xét tuyển?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chuyên ngành Răng hàm mặt
1,474 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chuyên ngành Răng hàm mặt

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chuyên ngành Răng hàm mặt

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào