Khi Tổng công ty Đường sắt Việt Nam giao dịch với Kiểm soát viên thì có phải thông báo cho Hội đồng thành viên không?

Tôi có thắc mắc liên quan đến Tổng công ty Đường sắt Việt Nam. Cho tôi hỏi khi Tổng công ty Đường sắt Việt Nam giao dịch với Kiểm soát viên thì có phải thông báo cho Hội đồng thành viên không? Câu hỏi của anh Hữu Thanh ở Lâm Đồng.

Khi Tổng công ty Đường sắt Việt Nam giao dịch với Kiểm soát viên thì có phải thông báo cho Hội đồng thành viên không?

Theo khoản 1 Điều 40 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam ban hành kèm theo Nghị định 11/2018/NĐ-CP quy định về hợp đồng, giao dịch của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam với những người có liên quan như sau:

Hợp đồng, giao dịch của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam với những người có liên quan
1. Hợp đồng, giao dịch giữa Tổng công ty Đường sắt Việt Nam với những người sau đây phải được Hội đồng thành viên hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên xem xét quyết định:
a) Chủ sở hữu Tổng công ty Đường sắt Việt Nam và người có liên quan của chủ sở hữu Tổng công ty Đường sắt Việt Nam;
b) Thành viên Hội đồng thành viên hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên;
c) Người có liên quan của những người quy định tại điểm b khoản này;
d) Người quản lý của chủ sở hữu Tổng công ty Đường sắt Việt Nam người có thẩm quyền bổ nhiệm những người quản lý đó;
đ) Người có liên quan của những người quy định tại điểm d khoản này.
Người ký kết hợp đồng phải thông báo cho Hội đồng thành viên hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên về các đối tượng có liên quan đối với hợp đồng, giao dịch đó; đồng thời kèm theo dự thảo hợp đồng hoặc nội dung chủ yếu của giao dịch đó.
...

Theo quy định trên, khi Tổng công ty Đường sắt Việt Nam giao dịch với Kiểm soát viên thì thì phải thông báo cho Hội đồng thành viên hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên xem xét quyết định giao dịch này.

Tổng công ty Đường sắt Việt Nam

Khi Tổng công ty Đường sắt Việt Nam giao dịch với Kiểm soát viên thì có phải thông báo cho Hội đồng thành viên không? (Hình từ Internet)

Thời hạn để Hội đồng thành viên ra quyết định chấp thuận giao dịch giữa Tổng công ty Đường sắt Việt Nam giao dịch với Kiểm soát viên là bao lâu?

Căn cứ khoản 2 Điều 40 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam ban hành kèm theo Nghị định 11/2018/NĐ-CP quy định về hợp đồng, giao dịch của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam với những người có liên quan như sau:

Hợp đồng, giao dịch của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam với những người có liên quan
...
2. Hội đồng thành viên và Kiểm soát viên phải quyết định việc chấp thuận hợp đồng hoặc giao dịch trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo theo nguyên tắc đa số, mỗi người có một phiếu biểu quyết; người có lợi ích liên quan không có quyền biểu quyết.
...

Theo quy định trên, thời hạn để Hội đồng thành viên ra quyết định chấp thuận giao dịch giữa Tổng công ty Đường sắt Việt Nam giao dịch với Kiểm soát viên là 10 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo.

Giao dịch giữa Tổng công ty Đường sắt Việt Nam giao dịch với Kiểm soát viên được chấp thuận khi nào?

Theo quy định tại khoản 3 Điều 40 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam ban hành kèm theo Nghị định 11/2018/NĐ-CP về điều kiện để hợp đồng, giao dịch của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam với những người có liên quan được chấp thuận như sau:

Hợp đồng, giao dịch của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam với những người có liên quan
...
3. Hợp đồng, giao dịch quy định tại khoản 1 Điều này chỉ được chấp thuận khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Các bên ký kết hợp đồng hoặc thực hiện giao dịch là những chủ thể pháp lý độc lập, có quyền, nghĩa vụ, tài sản và lợi ích riêng biệt;
b) Giá sử dụng trong hợp đồng hoặc giao dịch là giá thị trường tại thời điểm hợp đồng được ký kết hoặc giao dịch được thực hiện;
c) Tuân thủ quy định của pháp luật về hợp đồng và pháp luật có liên quan trong việc mua, bán, vay, cho vay, thuê, cho thuê và các giao dịch khác giữa Tổng công ty Đường sắt Việt Nam và chủ sở hữu Tổng công ty Đường sắt Việt Nam.

Như vậy, giao dịch giữa Tổng công ty Đường sắt Việt Nam giao dịch với Kiểm soát viên được chấp thuận khi đáp ứng đủ các điều kiện được quy định tại khoản 3 Điều 40 nêu trên.

Trong đó có điều kiện các bên ký kết hợp đồng hoặc thực hiện giao dịch là những chủ thể pháp lý độc lập, có quyền, nghĩa vụ, tài sản và lợi ích riêng biệt.

Tổng công ty Đường sắt Việt Nam
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Ai là chủ sở hữu của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam?
Pháp luật
Tổng công ty Đường sắt Việt Nam thực hiện sắp xếp lại theo những hình thức nào? Ai có quyền quyết định việc sắp xếp lại?
Pháp luật
Ai có quyền quyết định chuyển đổi sở hữu Tổng công ty Đường sắt Việt Nam? Tổng công ty thực hiện chuyển đổi sở hữu theo những hình thức nào?
Pháp luật
Tổng công ty Đường sắt Việt Nam thuộc diện tổ chức lại mà không tiến hành các thủ tục tổ chức lại thì xử lý như thế nào?
Pháp luật
Cần bổ sung Phó Tổng giám đốc Tổng công ty Đường sắt Việt Nam thì phải làm gì? Thời hạn ký hợp đồng với Phó Tổng giám đốc tối đa bao nhiêu năm?
Pháp luật
Tổng công ty Đường sắt Việt Nam lâm vào tình trạng phá sản mà Tổng giám đốc không nộp đơn yêu cầu phá sản thì xử lý thế nào?
Pháp luật
Tổng công ty Đường sắt Việt Nam bị giải thể trong trường hợp nào? Ai quyết định việc giải thể này?
Pháp luật
Người quản lý doanh nghiệp của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam tham gia bồi dưỡng kiến thức có được hưởng nguyên lương không?
Pháp luật
Tổng công ty Đường sắt Việt Nam có các quyền và nghĩa vụ gì đối với vốn và tài sản theo quy định của pháp luật?
Pháp luật
Hội đồng thành viên có quyền và trách nhiệm gì đối với công ty con do Tổng công ty Đường sắt Việt Nam nắm giữ 100% vốn điều lệ?
Pháp luật
Người quản lý doanh nghiệp tại Tổng công ty Đường sắt Việt Nam phải đáp ứng những tiêu chí nào để được đánh giá hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tổng công ty Đường sắt Việt Nam
687 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tổng công ty Đường sắt Việt Nam

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tổng công ty Đường sắt Việt Nam

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào