Khi nào thì người nộp thuế được xem là hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế? Đối tượng nào bị tạm hoãn xuất cảnh nếu chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế?

Tôi có thắc mắc mong được giải đáp như sau: Khi nào thì người nộp thuế được xem là hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế? Đối tượng nào bị tạm hoãn xuất cảnh nếu chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế? Câu hỏi của chị M từ Long An.

Khi nào thì người nộp thuế được xem là hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế?

Hiện tại, pháp luật vẫn chưa có quy định cụ thể trong những trường hợp nào thì người nộp thuế được xem là đã hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế.

Tuy nhiên, căn cứ quy định tại khoản 12 Điều 3 Luật Quản lý thuế 2019 có định nghĩa về khái niệm hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế như sau:

Giải thích từ ngữ
...
12. Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế là việc nộp đủ số tiền thuế phải nộp, số tiền chậm nộp, tiền phạt vi phạm pháp luật về thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước.
...

Theo đó, có thể hiểu một cách đơn giản, người nộp thuế được xem là đã hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế khi người đó đã nộp đủ:

- Số tiền thuế phải nộp,

- Số tiền chậm nộp,

- Tiền phạt vi phạm pháp luật về thuế,

- Các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước.

Khi nào thì người nộp thuế được xem là hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế? Đối tượng nào bị tạm hoãn xuất cảnh nếu chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế?

Khi nào thì người nộp thuế được xem là hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế? (Hình từ Internet)

Đối tượng nào bị tạm hoãn xuất cảnh nếu chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế?

Các trường hợp tạm hoãn xuất cảnh khi chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế được quy định tại khoản 1 Điều 21 Nghị định 126/2020/NĐ-CP như sau:

Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp xuất cảnh
1. Các trường hợp tạm hoãn xuất cảnh bao gồm:
a) Cá nhân, cá nhân là người đại diện theo pháp luật của người nộp thuế là doanh nghiệp thuộc trường hợp đang bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế.
b) Người Việt Nam xuất cảnh để định cư ở nước ngoài chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế.
c) Người Việt Nam định cư ở nước ngoài trước khi xuất cảnh chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế.
d) Người nước ngoài trước khi xuất cảnh từ Việt Nam chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế.
2. Thẩm quyền quyết định tạm hoãn xuất cảnh, gia hạn tạm hoãn xuất cảnh, hủy bỏ tạm hoãn xuất cảnh
a) Thủ trưởng cơ quan quản lý thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế có thẩm quyền căn cứ tình hình thực tế và công tác quản lý thuế trên địa bàn để quyết định việc lựa chọn các trường hợp tạm hoãn xuất cảnh đối với những trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.
b) Người có thẩm quyền quyết định tạm hoãn xuất cảnh thì có thẩm quyền quyết định gia hạn tạm hoãn xuất cảnh và hủy bỏ tạm hoãn xuất cảnh.
c) Người có thẩm quyền quyết định tạm hoãn xuất cảnh có trách nhiệm hủy bỏ việc tạm hoãn xuất cảnh chậm nhất không quá 24 giờ làm việc, kể từ khi người nộp thuế hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế.
...

Như vậy, theo quy định trên thì các đối tượng sau đây có thể bị tạm hoãn xuất cảnh nếu chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế:

(1) Cá nhân, cá nhân là người đại diện theo pháp luật của người nộp thuế là doanh nghiệp thuộc trường hợp đang bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế.

(2) Người Việt Nam xuất cảnh để định cư ở nước ngoài chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế.

(3) Người Việt Nam định cư ở nước ngoài trước khi xuất cảnh chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế.

(4) Người nước ngoài trước khi xuất cảnh từ Việt Nam chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế.

Việc tạm hoãn xuất cảnh đối với người chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế được cơ quan quản lý xuất nhập cảnh đăng tải ở đâu?

Căn cứ khoản 3 Điều 21 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định về hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp xuất cảnh như sau:

Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp xuất cảnh
...
3. Trình tự, thủ tục thực hiện tạm hoãn xuất cảnh, gia hạn tạm hoãn xuất cảnh, hủy bỏ tạm hoãn xuất cảnh
a) Sau khi rà soát, đối chiếu, xác định chính xác nghĩa vụ nộp thuế của người nộp thuế, cơ quan quản lý thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế lập danh sách cá nhân, cá nhân là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thuộc trường hợp bị tạm hoãn xuất cảnh và lập văn bản theo Mẫu số 01/XC tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này gửi cơ quan quản lý xuất nhập cảnh đồng thời gửi cho người nộp thuế biết để hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trước khi xuất cảnh.
b) Ngay trong ngày nhận được văn bản tạm hoãn xuất cảnh của cơ quan quản lý thuế, cơ quan quản lý xuất nhập cảnh có trách nhiệm thực hiện việc tạm hoãn xuất cảnh theo quy định và đăng tải trên trang thông tin điện tử của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.
c) Trường hợp người nộp thuế đã hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế thì trong vòng 24 giờ làm việc cơ quan quản lý thuế ban hành văn bản hủy bỏ tạm hoãn xuất cảnh theo Mẫu số 02/XC tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này gửi cơ quan quản lý xuất nhập cảnh để thực hiện hủy bỏ tạm hoãn xuất cảnh theo quy định.
Trước khi hết thời hạn tạm hoãn xuất cảnh 30 ngày mà người nộp thuế chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế thì cơ quan quản lý thuế gửi văn bản gia hạn tạm hoãn xuất cảnh theo Mẫu số 02/XC tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này đến cơ quan quản lý xuất nhập cảnh, đồng thời gửi người nộp thuế biết.
...

Theo đó, việc tạm hoãn xuất cảnh đối với người chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế được đăng tải trên trang thông tin điện tử của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.

Ngay trong ngày nhận được văn bản tạm hoãn xuất cảnh của cơ quan quản lý thuế, cơ quan quản lý xuất nhập cảnh có trách nhiệm thực hiện việc tạm hoãn xuất cảnh và đăng tải thông tin theo quy định.

Nghĩa vụ nộp thuế
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Ai có nghĩa vụ nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất?
Pháp luật
Ai có nghĩa vụ nộp thuế? Trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế của người nộp thuế trong trường hợp xuất cảnh?
Pháp luật
Tổng cục Thuế hướng dẫn lập Giấy nộp tiền theo mã ID khoản phải nộp tại eTax phân hệ dành cho tổ chức, doanh nghiệp?
Pháp luật
Phải hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trước khi xuất cảnh? Bị tạm hoãn xuất cảnh do chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế thì được xuất cảnh khi nào?
Pháp luật
Mẫu thông báo về việc người nộp thuế hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế để nộp hồ sơ chấm dứt hoạt động đến cơ quan đăng ký kinh doanh?
Pháp luật
Mẫu văn bản đề nghị xác nhận hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu trong hải quan?
Pháp luật
Khi nào thì người nộp thuế được xem là hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế? Đối tượng nào bị tạm hoãn xuất cảnh nếu chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế?
Pháp luật
Quyền xử lý văn bản đề nghị xác nhận hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế thuộc về ai? Cá nhân có được hoàn trả số tiền thuế nộp thừa cho ngân sách nhà nước hay không?
Pháp luật
Người chết rồi có phải hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế không? Nếu có thì ai có trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ này?
Pháp luật
Hướng dẫn nghĩa vụ nộp thuế cho thuê nhà đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo Công văn 83830/CTHN-TTHT năm 2023 ra sao?
Pháp luật
Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp Công ty TNHH chuyển đổi loại hình thành Công ty Cổ phần được thực hiện khi nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nghĩa vụ nộp thuế
1,684 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nghĩa vụ nộp thuế

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nghĩa vụ nộp thuế

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào