Khi lập Báo cáo tài chính hợp nhất, công ty mẹ phải điều chỉnh số dư khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đối với loại hàng nào?

Khi lập Báo cáo tài chính hợp nhất, công ty mẹ phải điều chỉnh số dư khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đối với loại hàng nào? Phương pháp kế toán các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho trên Báo cáo tài chính hợp nhất khi hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho thực hiện thế nào? Trong trường hợp sẽ phải ghi nợ dự phòng hàng tồn kho trên báo cáo tài chính hợp nhất? Anh Doãn Bình (Đắk Lắk) đặt câu hỏi.

Khi lập Báo cáo tài chính hợp nhất, công ty mẹ phải điều chỉnh số dư khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đối với loại hàng nào?

Theo khoản 1 Điều 38 Thông tư 202/2014/TT-BTC quy định về nguyên tắc xử lý khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho cụ thể như sau:

Nguyên tắc xử lý khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho
1. Khi lập Báo cáo tài chính hợp nhất, công ty mẹ phải điều chỉnh số dư khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho (được lập trên Báo cáo tài chính riêng của các đơn vị trong nội bộ tập đoàn) đối với số hàng tồn kho mua từ các đơn vị trong nội bộ tập đoàn nhưng chưa bán ra bên ngoài tập đoàn tại thời điểm cuối kỳ.
2. Đối với dự phòng giảm giá hàng tồn kho, chỉ xem xét các khoản dự phòng đã trích lập cho số hàng tồn kho được mua trong nội bộ tập đoàn có dấu hiệu bị giảm giá so với giá trị ghi sổ của bên mua. Số dự phòng được chấp nhận trình bày trên Báo cáo tài chính hợp nhất phải đảm bảo điều kiện khi cộng với giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho trên báo cáo tài chính của bên mua không lớn hơn giá gốc của hàng tồn kho đó tại bên bán.
3. Trường hợp bán hàng tồn kho lỗ
Trường hợp khi bán hàng tồn kho, bên bán xét thấy giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho nhỏ hơn giá trị ghi sổ nên chấp nhận bán hàng tồn kho với mức giá trị thuần có thể thực hiện được thì khi lập Báo cáo tài chính hợp nhất không phải điều chỉnh khoản lỗ do bán hàng tồn kho vì đây là lỗ đã thực hiện. Nếu cuối kỳ, giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho tại bên mua lại tiếp tục giảm so với giá trị ghi sổ (giá mua) thì bên mua phải trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Trường hợp này, không phải điều chỉnh dự phòng giảm giá hàng tồn kho trên Báo cáo tài chính hợp nhất.
4. Trường hợp bán hàng tồn kho lãi
Trường hợp bán hàng tồn kho có lãi, khi lập Báo cáo tài chính hợp nhất, kế toán phải loại trừ khoản lãi chưa thực hiện. Nếu cuối kỳ giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho nhỏ hơn giá trị ghi sổ của bên mua hàng, bên mua sẽ trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho, việc điều chỉnh khoản dự phòng này trên Báo cáo tài chính hợp nhất được xử lý như sau:
- Trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho nhỏ hơn giá trị ghi sổ của bên mua nhưng lớn hơn giá gốc của bên bán, khi lập Báo cáo tài chính hợp nhất, kế toán phải loại trừ toàn bộ giá trị khoản dự phòng đã trích lập trên báo cáo tài chính riêng của bên mua do giá trị hàng tồn kho được phản ánh trên Báo cáo tài chính hợp nhất là giá gốc tại bên bán.
- Trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho nhỏ hơn giá trị ghi sổ của bên mua và nhỏ hơn giá gốc của bên bán, khi lập Báo cáo tài chính hợp nhất phải loại bỏ phần giá trị khoản dự phòng đã trích lập trên báo cáo tài chính riêng của bên mua tương ứng với khoản lãi chưa thực hiện. Chỉ phần chênh lệch giữa giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho cuối kỳ nhỏ hơn giá gốc tại bên bán mới được trình bày trên chỉ tiêu dự phòng giảm giá hàng tồn kho của Báo cáo tài chính hợp nhất.
5. Việc ghi nhận và hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả liên quan đến khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho được thực hiện tương tự như đối với dự phòng phải thu khó đòi và dự phòng đầu tư tài chính.

Như vậy, khi lập Báo cáo tài chính hợp nhất, công ty mẹ phải điều chỉnh số dư khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho (được lập trên Báo cáo tài chính riêng của các đơn vị trong nội bộ tập đoàn) đối với số hàng tồn kho mua từ các đơn vị trong nội bộ tập đoàn nhưng chưa bán ra bên ngoài tập đoàn tại thời điểm cuối kỳ.

Khi lập Báo cáo tài chính hợp nhất, công ty mẹ phải điều chỉnh số dư khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho thế nào?

Khi lập Báo cáo tài chính hợp nhất, công ty mẹ phải điều chỉnh số dư khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho thế nào? (Hình từ Internet)

Phương pháp kế toán các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho trên Báo cáo tài chính hợp nhất khi hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho thực hiện thế nào?

Về vấn đề này được nêu tại khoản 3 Điều 39 Thông tư 202/2014/TT-BTC thì khi hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải thực hiện:

- Điều chỉnh số hoàn nhập dự phòng trong kỳ

Nợ Giá vốn hàng bán

Có Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước

- Điều chỉnh số dư dự phòng chưa hoàn nhập hết

Nợ Dự phòng giảm giá hàng tồn kho

Có Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước

Trong trường hợp nào sẽ phải ghi nợ dự phòng hàng tồn kho trên báo cáo tài chính hợp nhất?

Theo khoản 1, khoản 2 Điều 39 Thông tư 202/2014/TT-BTC quy định như thì:

Trong trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho nhỏ hơn giá trị ghi sổ của bên mua nhưng lớn hơn giá gốc của bên bán, khi lập Báo cáo tài chính hợp nhất, kế toán phải loại trừ toàn bộ giá trị khoản dự phòng đã trích lập trên báo cáo tài chính riêng của bên mua thì phải ghi nợ dự phòng hàng tồn kho.

Ngoài ra, đối với số dự phòng giảm giá hàng tồn kho trích lập từ các kỳ trước, nếu lượng hàng tồn kho này đến kỳ sau vẫn chưa được bán cho một bên thứ ba bên ngoài tập đoàn và khoản dự phòng chưa được hoàn nhập cũng phải ghi nợ dự phòng hàng tồn kho.

Báo cáo tài chính
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Quy định mới về sử dụng báo cáo tài chính trong thẩm định giá doanh nghiệp theo chuẩn mực thẩm định giá Việt Nam ra sao?
Pháp luật
Khoản chi phí trích trước theo kỳ hạn mà đến hết kỳ hạn chưa chi hoặc chi không hết được xác định không phải là chi phí hợp lý là những khoản chi nào?
Pháp luật
Vốn chủ sở hữu là gì? Báo cáo tài chính có bắt buộc phải cung cấp thông tin về vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp hay không?
Pháp luật
Báo cáo tài chính của đơn vị hành chính sự nghiệp được lập vào thời điểm nào? Có bắt buộc phải có chữ ký của kế toán trưởng hay không?
Pháp luật
Mẫu báo cáo tài chính giữa niên độ áp dụng cho doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ được quy định thế nào?
Pháp luật
Mẫu báo cáo tài chính dành cho công đoàn cơ sở 2024? Ngân sách nhà nước TW hỗ trợ công đoàn trong những khoản nào?
Pháp luật
Báo cáo tài chính nhà nước toàn quốc do cơ quan nào lập? Thời hạn công khai Báo cáo tài chính nhà nước toàn quốc?
Pháp luật
Thời hạn nộp báo cáo tài chính năm 2023 là khi nào? Báo cáo tài chính năm bao gồm những tài liệu gì?
Pháp luật
Khi thay đổi kỳ kế toán doanh nghiệp có phải lập Báo cáo tài chính riêng cho từng giai đoạn hay không?
Pháp luật
Bản thuyết minh Báo cáo tài chính của tổ chức tài chính vi mô phải trình bày những nội dung nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Báo cáo tài chính
2,790 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Báo cáo tài chính
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào