Khi đăng ký tạm trú có cần chứng minh chỗ ở hợp pháp hay không? Người thuê nhà cần có những giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp nào để được đăng ký tạm trú?

Nhà mình có 2 phòng cho thuê. Hiện tại người mới thuê ra công an đăng ký tạm trú thì họ đòi giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp? Cho mình hỏi là người thuê nhà thì cần những giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp gì? - Câu hỏi của anh Văn Tân đến từ Thành phố Hồ Chí Minh

Khi đăng ký tạm trú có cần chứng minh chỗ ở hợp pháp hay không?

Căn cứ vào quy định tại Điều 28 Luật Cư trú 2020 quy định về trình tự, thủ tục đăng ký tạm trú như sau:

Hồ sơ, thủ tục đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú
1. Hồ sơ đăng ký tạm trú bao gồm:
a) Tờ khai thay đổi thông tin cư trú; đối với người đăng ký tạm trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
b) Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp.
2. Người đăng ký tạm trú nộp hồ sơ đăng ký tạm trú đến cơ quan đăng ký cư trú nơi mình dự kiến tạm trú.
Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký tạm trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra và cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đăng ký; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người đăng ký bổ sung hồ sơ.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về nơi tạm trú mới, thời hạn tạm trú của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú; trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Trong thời hạn 15 ngày trước ngày kết thúc thời hạn tạm trú đã đăng ký, công dân phải làm thủ tục gia hạn tạm trú.
Hồ sơ, thủ tục gia hạn tạm trú thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này. Sau khi thẩm định hồ sơ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm cập nhật thông tin về thời hạn tạm trú mới của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú; trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do."

Như vậy, giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp là tài liệu không thể thiếu trong hồ sơ đăng ký tạm trú. Nên khi đăng ký tạm trú thì người đăng ký buộc phải chứng minh chỗ ở hợp pháp của mình thông qua các giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp quy định tại Điều 5 Nghị định 62/2021/NĐ-CP.

Khi đăng ký tạm trú có cần chứng minh chỗ ở hợp pháp hay không?

Khi đăng ký tạm trú có cần chứng minh chỗ ở hợp pháp hay không?

(Hình từ Internet)

Người thuê nhà cần có những giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp nào để được đăng ký tạm trú?

Trong thành phần hồ sơ theo quy định trên có yêu cầu người đăng ký tạm trú nộp giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp, mà những loại tài liệu này được hướng dẫn tại Điều 5 Nghị định 62/2021/NĐ-CP:

Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp
1. Công dân khi đăng ký cư trú cần chứng minh chỗ ở hợp pháp bằng một trong các loại giấy tờ, tài liệu sau:
a) Giấy tờ, tài liệu chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà hoặc tài sản gắn liền với đất do cơ quan có thẩm quyền cấp (trong đó có thông tin về nhà ở);
...
k) Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ chỗ ở hợp pháp là văn bản cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ của cơ quan, tổ chức, cá nhân phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và nhà ở;

Tức là khi đăng ký tạm trú, người thuê nhà thì họ phải được sự đồng ý của chủ hộ (là anh), và phải có giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp.

Trong đó có bao gồm các loại giấy tờ như: Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc giấy tờ, tài liệu chứng minh việc cho thuê cho nên trên thực tế có thể sẽ yêu cầu mình cung cấp để chứng minh.

Nếu muốn chắc chắn hơn thì anh có thể yêu cầu họ cung cấp bộ thủ tục hành chính về đăng ký tạm trú (do từng địa phương ban hành) để anh kiểm tra đối chiếu xem những yêu cầu đó có nằm trong thủ tục hành chính đã được quy định hay không.

Không được đăng ký tạm trú mới với những chỗ ở nào?

Căn cứ vào Điều 27 Luật Cư trú 2020 quy định như sau:

Điều kiện đăng ký tạm trú
1. Công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú.
2. Thời hạn tạm trú tối đa là 02 năm và có thể tiếp tục gia hạn nhiều lần
3. Công dân không được đăng ký tạm trú mới tại chỗ ở quy định tại Điều 23 của Luật này.

Như vậy, dẫn chiếu đến Điều 23 Luật Cư trú 2020 thì công dân sẽ không được đăng ký tạm trú mới tại chỗ ở sau:

- Chỗ ở nằm trong địa điểm cấm, khu vực cấm xây dựng hoặc lấn, chiếm hành lang bảo vệ quốc phòng, an ninh, giao thông, thủy lợi, đê điều, năng lượng, mốc giới bảo vệ công trình hạ tầng kỹ thuật, di tích lịch sử - văn hóa đã được xếp hạng, khu vực đã được cảnh báo về nguy cơ lở đất, lũ quét, lũ ống và khu vực bảo vệ công trình khác theo quy định của pháp luật.

- Chỗ ở mà toàn bộ diện tích nhà ở nằm trên đất lấn, chiếm trái phép hoặc chỗ ở xây dựng trên diện tích đất không đủ điều kiện xây dựng theo quy định của pháp luật.

- Chỗ ở đã có quyết định thu hồi đất và quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; chỗ ở là nhà ở mà một phần hoặc toàn bộ diện tích nhà ở đang có tranh chấp, khiếu nại liên quan đến quyền sở hữu, quyền sử dụng nhưng chưa được giải quyết theo quy định của pháp luật.

- Chỗ ở bị tịch thu theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; phương tiện được dùng làm nơi đăng ký thường trú đã bị xóa đăng ký phương tiện hoặc không có giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.

- Chỗ ở là nhà ở đã có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Đăng ký tạm trú Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Đăng ký thường trú
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Phát hiện công dân chưa đăng ký tạm trú khi kiểm tra phòng trọ thì công an phường có được giữ thẻ căn cước của công dân không?
Pháp luật
Đăng ký tạm trú qua cổng dịch vụ công trực tuyến có tốn tiền không? Sinh viên học tại thành phố Hồ Chí Minh có phải đăng ký tạm trú?
Pháp luật
Thế nào là thường trú, lưu trú và tạm trú? Thường trú, tạm trú và lưu trú khác nhau như thế nào?
Pháp luật
Người nước ngoài có visa DN thì có được đăng ký tạm trú tại Việt Nam không? Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài có visa DN được tiến hành thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Quy định mới về đăng ký thường trú, tạm trú được thực hiện từ năm 2024 có những nội dung nổi bật nào?
Pháp luật
Giấy phép xây dựng là gì? Nhà ở chưa có giấy phép xây dựng thì có thể đăng ký tạm trú được hay không?
Pháp luật
Người lao động đến ở tập trung tại các khu nhà ở của người lao động thì có thể đăng ký tạm trú thông qua đâu?
Pháp luật
Tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp để đăng ký tạm trú là văn bản cho thuê thì văn bản đó có phải công chứng không?
Pháp luật
Thực hiện thủ tục gia hạn đăng ký tạm trú trước 30 ngày kết thúc thời hạn tạm trú đã đăng ký được không?
Pháp luật
Nơi cư trú của hạ sĩ quan nghiệp vụ là nơi nào? Hồ sơ đăng ký tạm trú đối với hạ sĩ quan nghiệp vụ bao gồm những gì?
Pháp luật
Chưa đăng ký tạm trú có thể tham gia lực lượng tham gia bảo vệ an ninh trật tự ở cơ sở hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đăng ký tạm trú
Nguyễn Hoàng Tuấn Kiệt Lưu bài viết
12,507 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đăng ký tạm trú

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đăng ký tạm trú

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào