Kết cấu tài khoản kế toán (453) về thuế và các khoản phải nộp Nhà nước của tổ chức tài chính vi mô được quy định như thế nào?

Cho tôi hỏi là nguyên tắc kế toán áp dụng đối với tài khoản kế toán (453) về thuế và các khoản phải nộp Nhà nước của tổ chức tài chính vi mô được quy định như thế nào? Kết cấu tài khoản kế toán (453) về thuế và các khoản phải nộp Nhà nước của tổ chức tài chính vi mô được quy định như thế nào? Câu hỏi của chị K đến từ Bình Dương.

Nguyên tắc kế toán áp dụng đối với tài khoản kế toán (453) về thuế và các khoản phải nộp Nhà nước của tổ chức tài chính vi mô được quy định như thế nào?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 32 Thông tư 31/2019/TT-NHNN như sau:

Tài khoản 453- Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
1. Nguyên tắc kế toán:
a) Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp, đã nộp, còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước trong kỳ kế toán năm của TCTCVM;
b) TCTCVM chủ động tính, xác định và kê khai số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp cho Nhà nước theo luật định; Kịp thời phản ánh vào sổ kế toán số thuế phải nộp, đã nộp, được khấu trừ, được hoàn;
c) Các khoản thuế gián thu như thuế GTGT, thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế gián thu khác về bản chất là khoản thu hộ bên thứ ba. Vì vậy các khoản thuế gián thu không ghi nhận vào doanh thu trên Báo cáo tài chính hoặc các báo cáo khác;
d) Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi từng khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp, đã nộp và còn phải nộp.
đ) Trong trường hợp cá biệt, Tài khoản 453 có thể có số dư bên Nợ. Số dư bên Nợ (nếu có) của Tài khoản 453 phản ánh số thuế và các khoản đã nộp lớn hơn số thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước, hoặc có thể phản ánh số thuế đã nộp được xét miễn, giảm hoặc cho thoái thu nhưng chưa thực hiện việc thoái thu.

Như vậy, nguyên tắc kế toán áp dụng đối với tài khoản kế toán (453) về thuế và các khoản phải nộp Nhà nước của tổ chức tài chính vi mô được quy định như sau:

- Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp, đã nộp, còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước trong kỳ kế toán năm của tổ chức tài chính vi mô;

- Chủ động tính, xác định và kê khai số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp cho Nhà nước theo luật định; Kịp thời phản ánh vào sổ kế toán số thuế phải nộp, đã nộp, được khấu trừ, được hoàn;

- Các khoản thuế gián thu như thuế GTGT, thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế gián thu khác về bản chất là khoản thu hộ bên thứ ba. Vì vậy các khoản thuế gián thu không ghi nhận vào doanh thu trên Báo cáo tài chính hoặc các báo cáo khác;

- Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi từng khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp, đã nộp và còn phải nộp.

- Số dư bên Nợ (nếu có) của Tài khoản 453 phản ánh số thuế và các khoản đã nộp lớn hơn số thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước, hoặc có thể phản ánh số thuế đã nộp được xét miễn, giảm hoặc cho thoái thu nhưng chưa thực hiện việc thoái thu.

Kết cấu tài khoản kế toán (453) về thuế và các khoản phải nộp Nhà nước của tổ chức tài chính vi mô được quy định như thế nào?

Kết cấu tài khoản kế toán (453) về thuế và các khoản phải nộp Nhà nước của tổ chức tài chính vi mô được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)

Hệ thống tài khoản kế toán của tài khoản 453 về thuế và các khoản phải nộp Nhà nước của tổ chức tài chính vi mô bao gồm những tài khoản cấp 2 nào?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 32 Thông tư 31/2019/TT-NHNN như sau:

Tài khoản 453- Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
...
2. Tài khoản 453 có các tài khoản cấp 2 sau:
4531- Thuế giá trị gia tăng phải nộp
4532- Thuế thu nhập doanh nghiệp
4533- Các loại thuế khác
4539- Các khoản phải nộp khác
...

Như vậy, hệ thống tài khoản kế toán của tài khoản 453 về thuế và các khoản phải nộp Nhà nước của tổ chức tài chính vi mô bao gồm những tài khoản cấp 2 sau:

+ 4531 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp

+ 4532 - Thuế thu nhập doanh nghiệp

+ 4533 - Các loại thuế khác

+ 4539 - Các khoản phải nộp khác

Kết cấu tài khoản kế toán về thuế và các khoản phải nộp Nhà nước của tổ chức tài chính vi mô được quy định như thế nào?

Theo quy định tại khoản 3 Điều 32 Thông tư 31/2019/TT-NHNN như sau:

Tài khoản 453- Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
...
3. Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 453:
Bên Nợ: - Số thuế GTGT đã được khấu trừ trong kỳ.
- Số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp, đã nộp vào Ngân sách Nhà nước.
- Số thuế được giảm trừ vào số thuế phải nộp.
Bên Có: - Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
Số dư bên Có: - Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước cuối kỳ.
Hạch toán chi tiết: Mở tài khoản chi tiết theo từng nội dung thuế phải nộp.

Như vậy, kết cấu tài khoản kế toán về thuế và các khoản phải nộp Nhà nước của tổ chức tài chính vi mô được quy định như sau:

Bên Nợ:

- Số thuế GTGT đã được khấu trừ trong kỳ.

- Số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp, đã nộp vào Ngân sách Nhà nước.

- Số thuế được giảm trừ vào số thuế phải nộp.

Bên Có:

- Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.

Số dư bên Có:

- Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước cuối kỳ.

Hạch toán chi tiết: Mở tài khoản chi tiết theo từng nội dung thuế phải nộp.

Tài khoản kế toán
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Mở thêm tài khoản kế toán mà chưa được Bộ Tài chính chấp thuận bị xử phạt ra sao?
Pháp luật
Tài khoản 621 có số dư cuối kỳ không? Chỉ hạch toán vào tài khoản 621 những chi phí nào theo Thông tư 200?
Pháp luật
Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ được hạch toán vào tài khoản kế toán nào? Phương pháp kế toán khi nhập khẩu vật tư, hàng hoá, TSCĐ?
Pháp luật
Phải thu nội bộ gồm những khoản nào? Nội dung các khoản phải thu nội bộ phản ánh vào tài khoản 136 gồm những gì?
Pháp luật
Tài khoản 158 - Hàng hóa kho bảo thuế phản ánh nội dung gì? Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 158?
Pháp luật
Nguyên vật liệu phản ánh vào Tài khoản 152 được phân loại thế nào? Phương pháp tính trị giá của nguyên vật liệu tồn kho trên Tài khoản 152?
Pháp luật
Hướng dẫn chuyển đổi số dư tài khoản kế toán mới nhất theo Thông tư 24? Căn cứ lựa chọn tài khoản kế toán áp dụng?
Pháp luật
Tài khoản kế toán phản ánh nội dung gì? Tài khoản kế toán trong bảng của đơn vị hành chính sự nghiệp gồm những gì?
Pháp luật
Tài khoản 1567 là gì? Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 1567 như thế nào theo Thông tư 200?
Pháp luật
Tài khoản 121 có phản ánh các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn không? Tài khoản 121 có mấy tài khoản cấp 2?
Pháp luật
Tài khoản 622 là tài khoản gì? Tài khoản 622 – Chi phí nhân công trực tiếp có số dư cuối kỳ hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tài khoản kế toán
1,158 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào