Hướng dẫn tra cứu chứng từ khấu trừ thuế TNCN và thuế TNCN đã nộp nhanh chóng trên Thuế điện tử của Tổng cục thuế?

Hướng dẫn tra cứu chứng từ khấu trừ thuế TNCN và thuế TNCN đã nộp nhanh chóng trên Thuế điện tử của Tổng cục thuế? Thuế thu nhập cá nhân đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập thuộc diện khấu trừ thuế có được khai theo quý?

Hướng dẫn tra cứu chứng từ khấu trừ thuế TNCN và thuế TNCN đã nộp nhanh chóng trên Thuế điện tử của Tổng cục thuế?

Tham khảo các bước tra cứu chứng từ khấu trừ thuế TNCN và thuế TNCN đã nộp nhanh chóng trên Thuế điện tử của Tổng cục thuế sau đây:

Bước 1: Truy cập vào Trang Thuế điện tử của Tổng cục Thuế tại địa chỉ https://thuedientu.gdt.gov.vn/

Sau đó, Chọn Mục "Cá nhân"

Bước 2: Đăng nhập tài khoản

Người dùng có thể lựa chọn đăng nhập thông qua 02 phương thức:

- Đăng nhập bằng tài khoản thuế điện tử;

- Đăng nhập bằng tài khoản Định danh điện tử.

Bước 3: Chọn mục "Tra cứu"

Bước 4: Nhấp chọn "Tra cứu QTT"

Sau đó, tiếp tục chọn ngày gửi tờ khai. Tiếp tục nhấp chọn "Tra cứu"

Sau khi nhấp chọn "Tra cứu", màn hình chính hiển thi thông tin quyết toán thuế.

Người nộp thuế có thể nhấp chọn "Chứng từ khấu từ" để xem thông tin chi tiết quyết toán thuế đã nộp.

Lưu ý:

Khái niệm "mã số thuế" được quy định tại khoản 5 Điều 3 Luật Quản lý thuế 2019 như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
5. Mã số thuế là một dãy số gồm 10 chữ số hoặc 13 chữ số và ký tự khác do cơ quan thuế cấp cho người nộp thuế dùng để quản lý thuế.
...

Theo đó, mã số thuế là một dãy số gồm 10 chữ số hoặc 13 chữ số và ký tự khác do cơ quan thuế cấp cho người nộp thuế dùng để quản lý thuế.

Hướng dẫn tra cứu chứng từ khấu trừ thuế TNCN và thuế TNCN đã nộp nhanh chóng trên Thuế điện tử của Tổng cục thuế? Thuế thu nhập cá nhân nào thuộc diện thuộc diện khấu trừ thuế khai theo quý?

Hướng dẫn tra cứu chứng từ khấu trừ thuế TNCN và thuế TNCN đã nộp nhanh chóng trên Thuế điện tử của Tổng cục thuế? (Hình từ Internet)

Thuế thu nhập cá nhân đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập thuộc diện khấu trừ thuế có được khai theo quý?

Các loại thuế, khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước khai theo quý được quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP như sau:

Các loại thuế khai theo tháng, khai theo quý, khai theo năm, khai theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế và khai quyết toán thuế
...
2. Các loại thuế, khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước khai theo quý, bao gồm:
a) Thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hãng hàng không nước ngoài, tái bảo hiểm nước ngoài.
b) Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân đối với tổ chức tín dụng hoặc bên thứ ba được tổ chức tín dụng ủy quyền khai thác tài sản bảo đảm trong thời gian chờ xử lý khai thay cho người nộp thuế có tài sản bảo đảm.
c) Thuế thu nhập cá nhân đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập thuộc diện khấu trừ thuế theo quy định của pháp luật thuế thu nhập cá nhân, mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đó thuộc diện khai thuế giá trị gia tăng theo quý và lựa chọn khai thuế thu nhập cá nhân theo quý; cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế và lựa chọn khai thuế thu nhập cá nhân theo quý.
d) Các loại thuế, khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước do tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân mà tổ chức, cá nhân đó thuộc diện khai thuế giá trị gia tăng theo quý và lựa chọn khai thuế thay cho cá nhân theo quý, trừ trường hợp quy định tại điểm g khoản 4 Điều này.
đ) Khoản phụ thu khi giá dầu thô biến động tăng (trừ hoạt động dầu khí của Liên doanh Vietsovpetro tại Lô 09.1).
...

Theo đó, thuế thu nhập cá nhân đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập thuộc diện khấu trừ thuế theo quy định của pháp luật thuế thu nhập cá nhân, mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đó thuộc diện khai thuế giá trị gia tăng theo quý và lựa chọn khai thuế thu nhập cá nhân theo quý; cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế và lựa chọn khai thuế thu nhập cá nhân theo quý => thuộc loại thuế được được khai theo quý.

11 nhiệm vụ của cơ quan quản lý thuế?

11 nhiệm vụ của cơ quan quản lý thuế được quy định tại Điều 18 Luật Quản lý thuế 2019 cụ thể như sau:

(1) Tổ chức thực hiện quản lý thu thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về thuế và quy định khác của pháp luật có liên quan.

(2) Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn pháp luật về thuế; công khai các thủ tục về thuế tại trụ sở, trang thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế và trên các phương tiện thông tin đại chúng.

(3) Giải thích, cung cấp thông tin liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế cho người nộp thuế; cơ quan thuế có trách nhiệm công khai mức thuế phải nộp của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh trên địa bàn xã, phường, thị trấn.

(4) Bảo mật thông tin của người nộp thuế, trừ các thông tin cung cấp cho cơ quan có thẩm quyền hoặc thông tin được công bố công khai theo quy định của pháp luật.

(5) Thực hiện việc miễn thuế; giảm thuế; xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt; miễn tiền chậm nộp, tiền phạt; không tính tiền chậm nộp; gia hạn nộp thuế; nộp dần tiền thuế nợ; khoanh tiền thuế nợ, không thu thuế; xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa; hoàn thuế theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

(6) Xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế của người nộp thuế khi có đề nghị theo quy định của pháp luật.

(7) Giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc thực hiện pháp luật về thuế theo thẩm quyền.

(8) Giao biên bản, kết luận, quyết định xử lý về thuế sau kiểm tra thuế, thanh tra thuế cho người nộp thuế và giải thích khi có yêu cầu.

(9) Bồi thường thiệt hại cho người nộp thuế theo quy định của pháp luật về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.

(10) Giám định để xác định số tiền thuế phải nộp của người nộp thuế theo trưng cầu, yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

(11) Xây dựng, tổ chức hệ thống thông tin điện tử và ứng dụng công nghệ thông tin để thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế.

Chứng từ khấu trừ thuế TNCN
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Doanh nghiệp có bắt buộc phải viết hết chứng từ Khấu trừ thuế TNCN không?
Pháp luật
Hướng dẫn tra cứu chứng từ khấu trừ thuế TNCN và thuế TNCN đã nộp nhanh chóng trên Thuế điện tử của Tổng cục thuế?
Pháp luật
Hướng dẫn thủ tục mua chứng từ khấu trừ thuế TNCN mới nhất? Thời điểm cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN là khi nào?
Pháp luật
Thời điểm lập chứng từ khấu trừ thuế TNCN là khi nào? Doanh nghiệp phải cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN cho người lao động trong trường hợp nào?
Pháp luật
Doanh nghiệp có tự in chứng từ khấu trừ thuế TNCN của tổ chức khấu trừ cho cá nhân không ký hợp đồng hoặc ký hợp đồng dưới 3 tháng được không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chứng từ khấu trừ thuế TNCN
503 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chứng từ khấu trừ thuế TNCN

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chứng từ khấu trừ thuế TNCN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào