Huân chương Chiến công hạng Nhất là gì? Tiền thưởng Huân chương Chiến công hạng Nhất dành cho cá nhân?

Theo Luật Thi đua, Khen thưởng 2022: Huân chương Chiến công hạng Nhất là gì? Tiền thưởng Huân chương Chiến công hạng Nhất dành cho cá nhân theo Nghị định 98/2023/NĐ-CP? Mục tiêu của thi đua, khen thưởng là gì?

Huân chương Chiến công hạng Nhất là gì?

Căn cứ tại Điều 33 Luật Thi đua, Khen thưởng 2022 về Huân chương:

Huân chương
1. Huân chương để tặng cho tập thể có nhiều thành tích; tặng hoặc truy tặng cho cá nhân có công trạng, lập được thành tích hoặc có quá trình cống hiến lâu dài trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.
2. Huân chương gồm:
a) “Huân chương Sao vàng”;
b) “Huân chương Hồ Chí Minh”;
c) “Huân chương Độc lập” hạng Nhất, hạng Nhì, hạng Ba;
d) “Huân chương Quân công” hạng Nhất, hạng Nhì, hạng Ba;
đ) “Huân chương Lao động” hạng Nhất, hạng Nhì, hạng Ba;
e) “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng Nhất, hạng Nhì, hạng Ba;
g) “Huân chương Chiến công” hạng Nhất, hạng Nhì, hạng Ba;
h) “Huân chương Đại đoàn kết dân tộc”;
i) “Huân chương Dũng cảm”;
k) “Huân chương Hữu nghị”.

Theo đó, Huân chương Chiến công hạng Nhất là Huân chương để tặng cho tập thể có nhiều thành tích; tặng hoặc truy tặng cho cá nhân có công trạng, lập được thành tích hoặc có quá trình cống hiến lâu dài trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.

Cụ thể, tại Điều 48 Luật Thi đua, Khen thưởng 2022 quy định Huân chương Chiến công hạng Nhất như sau:

A. Huân chương Chiến công hạng Nhất để tặng cho cá nhân trung thành với Tổ quốc, với Nhân dân và đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

(1) Lập được chiến công đặc biệt xuất sắc trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu, có phạm vi ảnh hưởng và nêu gương trong toàn quốc được Bộ, ban, ngành, tỉnh công nhận;

(2) Chủ động, sáng tạo, mưu trí, dũng cảm, đạt hiệu quả cao trong chiến đấu và phục vụ chiến đấu bảo vệ chủ quyền, an ninh quốc gia hoặc không quản hy sinh tính mạng, kiên quyết đấu tranh với tội phạm, góp phần giữ vững an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội;

Chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao; thành tích đạt được có phạm vi ảnh hưởng và nêu gương trong toàn quốc được Bộ, ban, ngành, tỉnh công nhận.

B. Huân chương Chiến công hạng Nhất để tặng cho tập thể trung thành với Tổ quốc, với Nhân dân và đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

(1) Lập được thành tích đặc biệt xuất sắc trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu, có phạm vi ảnh hưởng và nêu gương trong toàn quốc được Bộ, ban, ngành, tỉnh công nhận;

(2) Chủ động, sáng tạo, mưu trí, dũng cảm, đạt hiệu quả cao trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu bảo vệ chủ quyền, an ninh quốc gia hoặc đấu tranh với tội phạm, giữ vững an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội; nội bộ đoàn kết; tổ chức đảng, đoàn thể trong sạch, vững mạnh; hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao; thành tích đạt được có phạm vi ảnh hưởng và nêu gương trong toàn quốc được Bộ, ban, ngành, tỉnh công nhận.

Huân chương Chiến công hạng nhất là gì? Tiền thưởng Huân chương Chiến công hạng nhất dành cho cá nhân?

Huân chương Chiến công hạng nhất là gì? Tiền thưởng Huân chương Chiến công hạng nhất dành cho cá nhân? (Hình từ Internet)

Tiền thưởng Huân chương Chiến công hạng nhất dành cho cá nhân?

Căn cứ điểm e khoản 1 Điều 55 Nghị định 98/2023/NĐ-CP quy định mức tiền thưởng Huân chương các loại như sau:

Mức tiền thưởng Huân chương các loại
1. Cá nhân được tặng hoặc truy tặng Huân chương các loại được tặng Bằng, khung, Huân chương kèm theo mức tiền thưởng như sau:
...
e) “Huân chương Lao động” hạng Nhất, “Huân chương Chiến công” hạng Nhất, “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng Nhất”: 9,0 lần mức lương cơ sở;
g) “Huân chương Lao động” hạng Nhì, “Huân chương Chiến công” hạng Nhì, “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng Nhì, “Huân chương Đại đoàn kết dân tộc”: 7,5 lần mức lương cơ sở;
h) “Huân chương Lao động” hạng Ba, “Huân chương Chiến công” hạng Ba, “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng Ba và “Huân chương Dũng cảm”: 4,5 lần mức lương cơ sở.
2. Tập thể được tặng thưởng Huân chương các loại được tặng thưởng Bằng, khung, Huân chương kèm theo mức tiền thưởng gấp hai lần mức tiền thưởng đối với cá nhân quy định tại khoản 1 Điều này.

Lưu ý: theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP thì từ ngày 01 tháng 7 năm 2024, mức lương cơ sở là 2.340.000 đồng/tháng.

Theo đó, Mức tiền thưởng Huân chương Chiến công hạng nhất cụ thể như sau:

Đối với cá nhân:

9 lần Mức lương cơ sở = 9 * 2.340.000 = 21.060.000 đồng

Đối với tập thể:

9 *2 *Mức lương cơ sở = 9 *2 *2.340.000 = 42.120.000 đồng.

Mục tiêu của thi đua, khen thưởng là gì?

Mục tiêu của thi đua, khen thưởng được quy định tại Điều 4 Luật Thi đua, Khen thưởng 2022, cụ thể:

(1) Mục tiêu của thi đua là nhằm động viên, thu hút, khuyến khích mọi cá nhân, tập thể, hộ gia đình phát huy truyền thống yêu nước, đoàn kết, đổi mới, năng động, sáng tạo vươn lên hoàn thành tốt nhiệm vụ, đạt được thành tích tốt nhất trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.

(2) Mục tiêu của khen thưởng là nhằm khuyến khích, động viên cá nhân, tập thể, hộ gia đình hăng hái thi đua; ghi nhận công lao, thành tích của cá nhân, tập thể, hộ gia đình trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

Huân chương chiến công hạng nhất
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Huân chương Chiến công hạng Nhất là gì? Tiền thưởng Huân chương Chiến công hạng Nhất dành cho cá nhân?
Pháp luật
Huân chương Chiến công hạng nhất được truy tặng cho những cá nhân nào trong Quân đội? Mức tiền thưởng Huân chương này là bao nhiêu?
Pháp luật
Được nhận Huân chương Chiến công hạng Nhất vì đã có thành tích trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu giúp cách mạng Campuchia, có được tiền thưởng không?
Pháp luật
Huân chương Chiến công hạng nhất để trao tặng cho cá nhân đạt được thành tích gì? Hồ sơ xét tặng Huân chương Chiến công hạng nhất bao gồm những gì?
Pháp luật
Mức tiền thưởng Huân chương Chiến công hạng nhất đối với Tổng cục Tình báo Bộ Quốc phòng là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Huân chương chiến công hạng nhất
36 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào