Cả nước có 34 tỉnh thành, giảm 60-70% số lượng cấp xã sau sáp nhập 2025 theo Nghị quyết 60?
Cả nước có 34 tỉnh thành, giảm 60-70% số lượng cấp xã sau sáp nhập 2025 theo Nghị quyết 60?
Ban Chấp hành Trung ương Đảng ban hành Nghị quyết 60-NQ/TW năm 2025 ngày 12/4/2025 của Hội nghị lần thứ 11 Ban chấp hành Trung ương Đảng khoá XIII.
Trong đó, có nội dung về các tỉnh thành sau sáp nhập tỉnh thành và số lượng cấp xã sau sáp nhập 2025 như sau:
Thông qua một số nội dung cụ thể tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp để hoàn thiện và nâng cao hiệu năng, hiệu lực, hiệu quả hoạt động tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị như sau:
- Về tổ chức bộ máy chính quyền địa phương 2 cấp: (1) Đồng ý chủ trương tổ chức chính quyền địa phương 2 cấp: Cấp tỉnh (tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương), cấp xã (xã, phường, đặc khu trực thuộc tỉnh, thành phố); kết thúc hoạt động của đơn vị hành chính cấp huyện từ ngày 01/7/2025 sau khi Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số điều của Hiến pháp năm 2013 và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2025 (sửa đổi) có hiệu lực thi hành. (2) Đồng ý số lượng đơn vị hành chính cấp tỉnh sau sáp nhập là 34 tỉnh, thành phố (28 tỉnh và 6 thành phố trực thuộc Trung ương); tên gọi và trung tâm chính trị - hành chính của đơn vị hành chính cấp tỉnh sau sắp xếp được xác định theo các nguyên tắc nêu tại Tờ trình và Đề án của Đảng uỷ Chính phủ (Danh sách chi tiết kèm theo). (3) Đồng ý sáp nhập đơn vị hành chính cấp xã bảo đảm cả nước giảm khoảng 60 - 70% số lượng đơn vị hành chính cấp xã so với hiện nay.
Theo nội dung nêu trên thì Ban chấp hành Trung ương Đảng đồng ý sau sáp nhập tỉnh thành, sáp nhập xã 2025 cả nước còn 34 tỉnh thành (28 tỉnh và 6 thành phố trực thuộc Trung ương) và giảm khoảng 60 - 70% số lượng đơn vị hành chính cấp xã so với hiện nay.
Cả nước có 34 tỉnh thành, giảm 60-70% số lượng cấp xã sau sáp nhập 2025 theo Nghị quyết 60? (Hình từ Internet)
Danh sách 34 tỉnh thành sau sáp nhập tỉnh thành 2025?
Tại danh sách ban hành kèm theo Nghị quyết 60-NQ/TW năm 2025 công bố sáp nhập còn 34 tỉnh thành dự kiến có tên gọi, trung tâm Chính trị - Hành chính gồm:
1. Thành phố Hà Nội.
2. Thành phố Huế.
3. Tỉnh Lai Châu.
4. Tỉnh Điện Biên.
5. Tỉnh Sơn La.
6. Tỉnh Lạng Sơn.
7. Tỉnh Quảng Ninh.
8. Tỉnh Thanh Hoá.
9. Tỉnh Nghệ An.
10. Tỉnh Hà Tĩnh.
11. Tỉnh Cao Bằng.
12. Hợp nhất tỉnh Tuyên Quang và tỉnh Hà Giang, lấy tên là tỉnh Tuyên Quang, trung tâm chính trị - hành chính đặt tại tỉnh Tuyên Quang hiện nay.
13. Hợp nhất tỉnh Lào Cai và tỉnh Yên Bái, lấy tên là tỉnh Lào Cai, trung tâm chính trị - hành chính đặt tại tỉnh Yên Bái hiện nay.
14. Hợp nhất tỉnh Bắc Kạn và tỉnh Thái Nguyên, lấy tên là tỉnh Thái Nguyên, trung tâm chính trị - hành chính đặt tại tỉnh Thái Nguyên hiện nay.
15. Hợp nhất tỉnh Vĩnh Phúc, tỉnh Phú Thọ và tỉnh Hoà Bình; lấy tên là tỉnh Phú Thọ, trung tâm chính trị - hành chính đặt tại tỉnh Phú Thọ hiện nay.
16. Hợp nhất tỉnh Bắc Ninh và tỉnh Bắc Giang, lấy tên là tỉnh Bắc Ninh, trung tâm chính trị - hành chính đặt tại tỉnh Bắc Giang hiện nay.
17. Hợp nhất tỉnh Hưng Yên và tỉnh Thái Bình, lấy tên là tỉnh Hưng Yên, trung tâm chính trị - hành chính đặt tại tỉnh Hưng Yên hiện nay.
18. Hợp nhất tỉnh Hải Dương và thành phố Hải Phòng, lấy tên là thành phố Hải Phòng, trung tâm chính trị - hành chính đặt tại thành phố Hải Phòng hiện nay.
19.. Hợp nhất tỉnh Hà Nam, tỉnh Ninh Bình và tỉnh Nam Định; lấy tên là tỉnh Ninh Bình, trung tâm chính trị - hành chính đặt tại tỉnh Ninh Bình hiện nay.
20. Hợp nhất tỉnh Quảng Bình và tỉnh Quảng Trị, lấy tên là tỉnh Quảng Trị, trung tâm chính trị - hành chính đặt tại tỉnh Quảng Bình hiện nay.
21. Hợp nhất tỉnh Quảng Nam và thành phố Đà Nẵng, lấy tên là thành phố Đà Nẵng, trung tâm chính trị - hành chính đặt tại thành phố Đà Nẵng hiện nay.
22. Hợp nhất tỉnh Kon Tum và tỉnh Quảng Ngãi, lấy tên là tỉnh Quảng Ngãi, trung tâm chính trị - hành chính đặt đại tỉnh Quảng Ngãi hiện nay.
23. Hợp nhất tỉnh Gia Lai và tỉnh Bình Định, lấy tên là tỉnh Gia Lai, trung tâm chính trị - hành chính đặt tại tỉnh Bình Định.
24. Hợp nhất tỉnh Ninh Thuận và tỉnh Khánh Hoà, lấy tên là tỉnh Khánh Hoà, trung tâm chính trị - hành chính đặt tại tỉnh Khánh Hoà hiện nay.
25. Hợp nhất tỉnh Lâm Đồng, tỉnh Đắk Nông và tỉnh Bình Thuận; lấy tên là tỉnh Lâm Đồng, trung tâm chính trị - hành chính đặt tại tỉnh Lâm Đồng hiện nay.
26. Hợp nhất tỉnh Đắk Lắk và tỉnh Phú Yên, lấy tên là tỉnh Đắk Lắk, trung tâm chính trị - hành chính đặt tại tỉnh Đắk Lắk hiện nay.
27. Hợp nhất tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, tỉnh Bình Dương và Thành phố Hồ Chí Minh; lấy tên là Thành phố Hồ Chí Minh, trung tâm chính trị - hành chính đặt tại Thành phố Hồ Chí Minh hiện nay.
28. Hợp nhất tỉnh Đồng Nai và tỉnh Bình Phước, lấy tên là tỉnh Đồng Nai, trung tâm chính trị - hành chính đặt tại tỉnh Đồng Nai hiện nay.
29. Hợp nhất tỉnh Tây Ninh và tỉnh Long An, lấy tên là tỉnh Tây Ninh, trung tâm chính trị - hành chính đặt tại tỉnh Long An.
30 . Hợp nhất thành phố Cần Thơ, tỉnh Sóc Trăng và tỉnh Hậu Giang; lấy tên là thành phố Cần Thơ, trung tâm chính trị - hành chính đặt tại thành phố Cần Thơ hiện nay.
31. Hợp nhất tỉnh Bến Tre, tỉnh Vĩnh Long và tỉnh Trà Vinh; lấy tên là tỉnh Vĩnh Long, trung tâm chính trị - hành chính đặt tại tỉnh Vĩnh Long hiện nay.
32. Hợp nhất tỉnh Tiền Giang và tỉnh Đồng Tháp, lấy tên là tỉnh Đồng Tháp, trung tâm chính trị - hành chính đặt tại tỉnh Tiền Giang.
33. Hợp nhất tỉnh Bạc Liêu và tỉnh Cà Mau, lấy tên là tỉnh Cà Mau, trung tâm chính trị - hành chính đặt tại tỉnh Cà Mau hiện nay.
34. Hợp nhất tỉnh An Giang và tỉnh Kiên Giang, lấy tên là tỉnh An Giang, trung tâm chính trị - hành chính đặt tại tỉnh Kiên Giang.
Diện tích dân số 23 tỉnh thành mới sau sáp nhập tỉnh thành 2025?
Căn cứ tại tiểu mục 3.2 Mục 3 Chương IV Đề án ban hành kèm theo Quyết định 759/QĐ-TTg năm 2025, có nêu phương án sắp xếp cụ thể đối với 52 tỉnh thành còn 23 tỉnh thành mới.
Cụ thể, Bảng diện tích và quy mô dân số 23 tỉnh thành mới sau sáp nhập tỉnh thành 2025 chi tiết như sau:
STT | Các tỉnh sáp nhập | Tỉnh thành mới | Trung tâm hành chính - chính trị | Diện tích và quy mô dân số sau sáp nhập |
1 | Hà Giang và Tuyên Quang | Tuyên Quang | thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang hiện nay | Diện tích tự nhiên 13.795,6 km2 và quy mô dân số 1.731.600 người |
2 | Lào Cai và Yên Bái | Lào Cai | thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái hiện nay | Diện tích tự nhiên 13.257 km2 và quy mô dân số 1.656.500 người. |
3 | Bắc Kạn và Thái Nguyên | Thái Nguyên | thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên hiện nay | Diện tích tự nhiên 8.375,3 km2 và quy mô dân số 1.694.500 người. |
4 | Hòa Bình, Vĩnh Phúc và Phú Thọ | Phú Thọ | thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ hiện nay | Diện tích tự nhiên 9.361,4 km2 và quy mô dân số 3.663.600 người |
5 | Bắc Giang và tỉnh Bắc Ninh | Bắc Ninh | thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang hiện nay | Diện tích tự nhiên 4.718,6 km2 và quy mô dân số 3.509.100 người. |
6 | Thái Bình và Hưng Yên | Hưng Yên | thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên hiện nay | Diện tích tự nhiên 2.514,8 km2và quy mô dân số 3.208.400 người. |
7 | Hải Dương và thành phố Hải Phòng | Thành phố Hải Phòng | thành phố Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng hiện nay | Diện tích tự nhiên 3.194,7 km2 và quy mô dân số 4.102.700 người. |
8 | Hà Nam, Nam Định và Ninh Bình | Ninh Bình | thành phố Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình hiện nay | Diện tích tự nhiên 3.942,6 km2 và quy mô dân số 3.818.700 người. |
9 | Quảng Bình và Quảng Trị | Quảng Trị | thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình hiện nay | Diện tích tự nhiên 12.700 km2 và quy mô dân số 1.584.000 người. |
10 | Quảng Nam và thành phố Đà Nẵng | Thành phố Đà Nẵng | quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng hiện nay | Diện tích tự nhiên 11.859,6 km2 và quy mô dân số 2.819.900 người. |
11 | Kon Tum và Quảng Ngãi | Quảng Ngãi | thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi hiện nay | Diện tích tự nhiên 14.832,6 km2 và quy mô dân số 1.861.700 người. |
12 | Gia Lai và Bình Định | Gia Lai | thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định hiện nay | Diện tích tự nhiên 21.576,5 km2 và quy mô dân số 3.153.300 người. |
13 | Ninh Thuận và Khánh Hòa | Khánh Hòa | thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa hiện nay | Diện tích tự nhiên 8555,9km2 và quy mô dân số 1.882.000 người. |
14 | Đắk Nông, Bình Thuận và Lâm Đồng | Lâm Đồng | thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng hiện nay | Diện tích tự nhiên 24.233,1 km2 và quy mô dân số 3.324.400 người. |
15 | Phú Yên và Đắk Lắk | Đắk Lắk | thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk hiện nay | Diện tích tự nhiên 18.096,4 km2 và quy mô dân số 2.831.300 người. |
16 | Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Dương và Thành phố Hồ Chí Minh thành | Thành phố Hồ Chí Minh thành | Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh hiện nay | Diện tích tự nhiên 6.772,6 km2 và quy mô dân số 13.608.800 người. |
17 | Bình Phước và Đồng Nai | Đồng Nai | thành phố Biên Hoà, tỉnh Đồng Nai hiện nay | Diện tích tự nhiên 12.737,2 km2 và quy mô dân số 4.427.700 người. |
18 | Tây Ninh và Long An | Tây Ninh | thành phố Tân An, tỉnh Long An hiện nay | Diện tích tự nhiên 8.536,5 km2 và quy mô dân số 2.959.000 người. |
19 | Sóc Trăng, Hậu Giang và thành phố Cần Thơ | Thành phố Cần Thơ | Quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ hiện nay | Diện tích tự nhiên 6.360,8 km2 và quy mô dân số 3.207.000 người. |
20 | Bến Tre,Vĩnh Long và Trà Vinh | Vĩnh Long | thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long hiện nay | Diện tích tự nhiên 6.296,2 km2 và quy mô dân số 3.367.400 người. |
21 | Tiền Giang và Đồng Tháp | Đồng Tháp | thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang | Diện tích tự nhiên 5.938,7 km2 và quy mô dân số 3.397.200 người. |
22 | Bạc Liêu và Cà Mau | Cà Mau | thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau hiện nay | Diện tích tự nhiên 7.942,4 km2 và quy mô dân số 2.140.600 người. |
23 | Kiên Giang và An Giang | An Giang | thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang hiện nay | Diện tích tự nhiên 9.888,9 km2 và quy mô dân số 3.679.200 người. |










Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

- Có bao nhiêu hình thức công khai thông tin? 15 Thông tin phải được công khai rộng rãi hiện nay bao gồm những thông tin nào?
- Vốn đầu tư công là vốn từ nguồn thu hợp pháp nào? Định mức phân bổ vốn đầu tư công có cần được công khai không?
- Toàn bộ vốn và tài sản của doanh nghiệp tư nhân phải ghi ở đâu? Chủ doanh nghiệp tư nhân quản lý doanh nghiệp như thế nào?
- Trường hợp bị xử lý kỷ luật đối với người cai nghiện ma túy năm 2025? Nguyên tắc xử lý kỷ luật đối với người cai nghiện ma túy?
- Thuế TNCN từ chuyển nhượng chứng khoán có phải tiểu mục 1015? Thuế TNCN từ chuyển nhượng chứng khoán được xác định như thế nào?