Hội đồng thi thẩm định viên về giá có bao nhiêu Ủy viên? Trách nhiệm, quyền hạn của Hội đồng được quy định ra sao?

Hội đồng thi thẩm định viên về giá có bao nhiêu Ủy viên? Chế độ làm việc, trách nhiệm và quyền hạn của Hội đồng thi thẩm định viên về giá được quy định ra sao? Câu hỏi của anh Hoàng đến từ Hồ Chí Minh.

Hội đồng thi thẩm định viên về giá phải có ít nhất bao nhiêu Ủy viên?

Căn cứ Điều 14 Thông tư 46/2014/TT-BTC quy định như sau:

Hội đồng thi thẩm định viên về giá
1. Hội đồng thi do Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định thành lập cho từng kỳ thi theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý giá, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ của một kỳ thi. Văn phòng của Hội đồng thi đặt tại Cục Quản lý giá - Bộ Tài chính.
2. Thành phần Hội đồng thi tối đa 11 người, bao gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng thi: là Lãnh đạo Bộ Tài chính hoặc cấp Cục/Vụ trưởng thuộc Bộ được Bộ trưởng Bộ Tài chính ủy quyền;
b) Phó Chủ tịch Hội đồng thi: 01 người là đại diện lãnh đạo Cục Quản lý giá làm Phó Chủ tịch Thường trực; 01 người là đại diện lãnh đạo Vụ Tổ chức cán bộ;
c) Các Ủy viên Hội đồng thi: ít nhất 04 người gồm ủy viên thư ký Hội đồng thi là lãnh đạo cấp phòng có chức năng thuộc Cục Quản lý giá, đại diện một số đơn vị trong Bộ và đại diện lãnh đạo Hội Thẩm định giá Việt Nam.
3. Giúp việc cho Hội đồng thi có Tổ giúp việc Hội đồng thi thẩm định viên về giá (sau đây gọi tắt là Tổ giúp việc). Chủ tịch Hội đồng thi quyết định thành lập Tổ giúp việc và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm, số lượng người của Tổ giúp việc theo đề nghị của Cục Quản lý giá.
4. Một cá nhân không được tham gia là thành viên Hội đồng thi quá 3 (ba) kỳ thi liên tục, ngoại trừ trường hợp cụ thể do Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định.

Theo đó, Hội đồng thi thẩm định viên về giá phải có ít nhất 04 người gồm ủy viên thư ký Hội đồng thi là lãnh đạo cấp phòng có chức năng thuộc Cục Quản lý giá, đại diện một số đơn vị trong Bộ và đại diện lãnh đạo Hội Thẩm định giá Việt Nam.

Thẩm định viên về giá

Thẩm định viên về giá (hình từ Internet)

Chế độ làm việc của Hội đồng thẩm định viên về giá thi được quy định ra sao?

Căn cứ Điều 15 Thông tư 46/2014/TT-BTC quy định như sau:

Chế độ làm việc, thời gian làm việc, chế độ bồi dưỡng
1. Chế độ làm việc của Hội đồng thi:
a) Hội đồng thi làm việc theo chế độ tập thể. Các quyết định của Hội đồng thi được thông qua khi có ít nhất 2/3 ý kiến đồng ý của thành viên Hội đồng thi;
b) Hội đồng thi tổ chức ít nhất 01 (một) cuộc họp trước kỳ thi và 01 (một) cuộc họp sau kỳ thi do Chủ tịch Hội đồng thi quyết định;
c) Chương trình và nội dung các cuộc họp Hội đồng thi được thông báo bằng văn bản cho các thành viên Hội đồng thi trước khi họp ít nhất 02 ngày làm việc.
2. Chế độ làm việc của Tổ giúp việc:
a) Tổ giúp việc được thành lập cho từng kỳ thi và tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ theo quy định của Chủ tịch Hội đồng thi;
b) Tổ trưởng Tổ giúp việc là ủy viên thư ký Hội đồng thi;
c) Tổ giúp việc đặt tại Cục Quản lý giá - Bộ Tài chính.
3. Thời gian làm việc: Hội đồng thi và Tổ giúp việc được sử dụng thời gian làm việc hành chính để tổ chức các cuộc họp và hoạt động thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của mình. Trường hợp cần thiết phải làm ngoài giờ do Chủ tịch Hội đồng thi quyết định.
4. Chế độ bồi dưỡng: Các thành viên Hội đồng thi, Tổ giúp việc và các cá nhân tham gia tổ chức kỳ thi được hưởng thù lao và bồi dưỡng làm ngoài giờ (nếu có) trích từ phí dự thi theo quy định của Bộ Tài chính về chế độ thu, chi tài chính áp dụng cho kỳ thi thẩm định viên về giá.

Theo đó, chế độ làm việc của Hội đồng thi thẩm định viên về giá được quy định như sau:

- Hội đồng thi làm việc theo chế độ tập thể. Các quyết định của Hội đồng thi được thông qua khi có ít nhất 2/3 ý kiến đồng ý của thành viên Hội đồng thi;

- Hội đồng thi tổ chức ít nhất 01 (một) cuộc họp trước kỳ thi và 01 (một) cuộc họp sau kỳ thi do Chủ tịch Hội đồng thi quyết định;

- Chương trình và nội dung các cuộc họp Hội đồng thi được thông báo bằng văn bản cho các thành viên Hội đồng thi trước khi họp ít nhất 02 ngày làm việc.

Trách nhiệm, quyền hạn của Hội đồng thi thẩm định viên về giá được quy định ra sao?

Theo Điều 16 Thông tư 46/2014/TT-BTC quy định về trách nhiệm, quyền hạn của Hội đồng thi như sau:

- Chủ tịch Hội đồng thi chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Tài chính và trước pháp luật về tổ chức kỳ thi Thẩm định viên về giá theo quy định. Từng thành viên trong Hội đồng thi chịu trách nhiệm cá nhân trước Chủ tịch Hội đồng thi và trước pháp luật về kết quả thực hiện nhiệm vụ của mình theo phân công nhiệm vụ được giao.

- Thông qua kế hoạch tổ chức kỳ thi; Nội quy, quy chế phòng thi. Thông báo công khai kế hoạch thi trên phương tiện thông tin điện tử của Bộ Tài chính.

- Tổ chức tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, lập và xét duyệt danh sách thí sinh dự thi. Thông báo công khai trên phương tiện thông tin điện tử của Bộ Tài chính danh sách thí sinh đủ điều kiện dự thi, thí sinh không đủ điều kiện dự thi.

- Tổ chức việc xây dựng đề thi và đáp án các môn thi cho mỗi kỳ thi.

- Tổ chức coi thi, chấm thi theo quy định.

- Tổng hợp kết quả thi theo từng kỳ thi trình Bộ Tài chính phê duyệt. Thông báo kết quả điểm thi cho từng thí sinh sau khi được Bộ Tài chính phê duyệt.

- Tổ chức chấm phúc khảo kết quả thi theo quy định đối với thí sinh có yêu cầu phúc khảo; tổng hợp kết quả chấm phúc khảo trình Bộ Tài chính phê duyệt trước khi thông báo kết quả chấm phúc khảo cho thí sinh.

- Hội đồng thi được phép sử dụng con dấu của Bộ Tài chính hoặc con dấu của Cục Quản lý giá trong thời gian hoạt động của Hội đồng.

- Tổng hợp và trình Bộ danh sách thí sinh đủ điều kiện xét cấp thẻ thẩm định viên về giá cho từng kỳ thi.

Thẩm định viên về giá Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Thẩm định viên về giá
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Ban hành Thông tư 34/2024/TT-BTC quy định thi, cấp, quản lý thẻ thẩm định viên về giá như thế nào?
Pháp luật
Thẩm định viên về giá của chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá có được đồng thời hành nghề tại trụ sở chính của doanh nghiệp đó không?
Pháp luật
Thẩm định viên về giá có được phép hành nghề mà không cần phải trang bị thêm các chứng chỉ chuyên môn khác không?
Pháp luật
Trong quá trình hành nghề thẩm định giá, thẩm định viên về giá phải duy trì điều kiện gì theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Đã có thẻ thẩm định viên về giá mà chưa cập nhật kiến thức về thẩm định giá thì có được đăng ký hành nghề thẩm định giá không?
Pháp luật
Khi nào được điều chỉnh Danh sách thẩm định viên về giá? Doanh nghiệp nào phải công khai Danh sách thẩm định viên về giá?
Pháp luật
Thẩm định viên về giá có phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông tin về tài sản thẩm định giá do khách hàng cung cấp không?
Pháp luật
Hằng năm, tổ chức thi cấp thẻ thẩm định viên về giá được thông báo vào khoảng thời gian nào? Chi phí dự thi là bao nhiêu?
Pháp luật
Thẩm định viên về giá có quyền từ chối thực hiện thẩm định giá khi không đúng lĩnh vực chuyên môn được phép hành nghề không?
Pháp luật
Doanh nghiệp thẩm định giá có nghĩa vụ giám sát hoạt động của thẩm định viên về giá tại doanh nghiệp không?
Pháp luật
Tài sản thẩm định giá là gì? Tài sản nào dùng để thẩm định giá theo quy định mới nhất của pháp luật?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thẩm định viên về giá
Phạm Thị Xuân Hương Lưu bài viết
923 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thẩm định viên về giá

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thẩm định viên về giá

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào