Hội đồng thành viên Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam gồm những ai? Thành viên Hội đồng thành viên có nhiệm kỳ bao nhiêu năm?

Cho tôi hỏi Hội đồng thành viên Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam gồm những ai? Thành viên Hội đồng thành viên có nhiệm kỳ bao nhiêu năm? Phải đáp ứng những điều kiện gì để được bổ nhiệm thành viên của Hội đồng thành viên Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam? Câu hỏi của anh Minh (Long An).

Hội đồng thành viên Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam gồm những ai?

Theo khoản 1 Điều 12 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 757/QĐ-BTC năm 2021 như sau:

Cơ cấu thành viên, nhiệm kỳ và tiêu chuẩn, điều kiện của Hội đồng thành viên
1. Hội đồng thành viên bao gồm Chủ tịch và các thành viên khác. Số lượng thành viên Hội đồng thành viên tối đa là 05 người và do cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết định.

Theo đó, Hội đồng thành viên Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam bao gồm Chủ tịch và các thành viên khác.

Số lượng thành viên Hội đồng thành viên Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam tối đa là 05 người và do cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết định.

sở giao dịch chứng khoán

Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam (Hình từ Internert)

Thành viên Hội đồng thành viên Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam có nhiệm kỳ bao nhiêu năm?

Theo khoản 2 Điều 12 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 757/QĐ-BTC năm 2021 như sau:

Cơ cấu thành viên, nhiệm kỳ và tiêu chuẩn, điều kiện của Hội đồng thành viên
2. Nhiệm kỳ của Chủ tịch và thành viên khác của Hội đồng thành viên không quá 05 năm. Thành viên Hội đồng thành viên có thể được bổ nhiệm lại nhưng không quá hai (02) nhiệm kỳ, trừ trường hợp đã có trên 15 năm làm việc liên tục tại Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam trước khi được bổ nhiệm lần đầu.

Theo đó, thành viên Hội đồng thành viên Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam có nhiệm kỳ không quá 05 năm.

Thành viên Hội đồng thành viên có thể được bổ nhiệm lại nhưng không quá 02 nhiệm kỳ, trừ trường hợp đã có trên 15 năm làm việc liên tục tại Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam trước khi được bổ nhiệm lần đầu.

Phải đáp ứng những điều kiện gì để được bổ nhiệm thành viên của Hội đồng thành viên Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam?

Theo khoản 4 Điều 12 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 757/QĐ-BTC năm 2021 như sau:

Cơ cấu thành viên, nhiệm kỳ và tiêu chuẩn, điều kiện của Hội đồng thành viên
4. Tiêu chuẩn và điều kiện bổ nhiệm thành viên Hội đồng thành viên:
a) Là công dân Việt Nam, thường trú tại Việt Nam, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự;
b) Có trình độ đại học trở lên, có năng lực quản lý và kiến thức về tài chính và thị trường tài chính;
c) Có sức khoẻ, phẩm chất đạo đức tốt, trung thực, liêm khiết, hiểu biết và có ý thức chấp hành pháp luật;
d) Không thuộc đối tượng không có quyền quản lý doanh nghiệp theo quy định tại Luật Doanh nghiệp;
đ) Không phải là người có quan hệ gia đình của người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan đại diện chủ sở hữu; thành viên Hội đồng thành viên; Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc và Kế toán trưởng của Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam; Kiểm soát viên của Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam;
e) Chưa từng bị cách chức Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, Giám đốc, Phó Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc của doanh nghiệp nhà nước;
g) Không phải là người quản lý doanh nghiệp thành viên;
h) Trừ Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên khác của Hội đồng thành viên có thể kiêm Tổng giám đốc của Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam hoặc công ty khác không phải là doanh nghiệp thành viên theo quyết định của cơ quan đại diện chủ sở hữu.
i) Ngoài các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại Khoản này, thành viên Hội đồng thành viên đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định của pháp luật về quản lý người giữ chức danh, chức vụ và người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.

Theo đó, tiêu chuẩn và điều kiện bổ nhiệm thành viên Hội đồng thành viên Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam gồm có:

- Là công dân Việt Nam, thường trú tại Việt Nam, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự;

- Có trình độ đại học trở lên, có năng lực quản lý và kiến thức về tài chính và thị trường tài chính;

- Có sức khoẻ, phẩm chất đạo đức tốt, trung thực, liêm khiết, hiểu biết và có ý thức chấp hành pháp luật;

- Không thuộc đối tượng không có quyền quản lý doanh nghiệp theo quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020;

- Không phải là người có quan hệ gia đình của người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan đại diện chủ sở hữu; thành viên Hội đồng thành viên; Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc và Kế toán trưởng của Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam; Kiểm soát viên của Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam;

- Chưa từng bị cách chức Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, Giám đốc, Phó Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc của doanh nghiệp nhà nước;

- Không phải là người quản lý doanh nghiệp thành viên;

- Trừ Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên khác của Hội đồng thành viên có thể kiêm Tổng giám đốc của Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam hoặc công ty khác không phải là doanh nghiệp thành viên theo quyết định của cơ quan đại diện chủ sở hữu.

- Ngoài các tiêu chuẩn, điều kiện kể trên, thành viên Hội đồng thành viên đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định của pháp luật về quản lý người giữ chức danh, chức vụ và người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.

Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Quy định đặc thù nào được áp dụng cho doanh thu và chi phí của Sở Giao dịch chứng khoán Việt Nam?
Pháp luật
Điều lệ Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam gồm các nội dung nào? SGDCK tạm ngừng giao dịch chứng khoán khi nào?
Pháp luật
Tên giao dịch quốc tế của Sở giao dịch Chứng khoán Việt Nam là gì? Sở giao dịch Chứng khoán Việt Nam tổ chức theo mô hình gì?
Pháp luật
Ai vận hành hệ thống giao dịch chứng khoán? Thành viên của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam có được sử dụng hệ thống giao dịch chứng khoán?
Pháp luật
Mẫu báo cáo định kỳ năm của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam mới nhất hiện nay được quy định như thế nào?
Pháp luật
Mẫu báo cáo định kỳ tháng của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam mới nhất hiện nay được quy định như thế nào?
Pháp luật
Sở giao dịch chứng khoán TP.HCM tổ chức giao dịch cổ phiếu vào các khoảng thời gian nào trong ngày? Việc tổ chức giao dịch được thực hiện theo các phương thức nào?
Pháp luật
Thời hạn xử lý vi phạm đối với thành viên giao dịch Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam là bao lâu?
Pháp luật
Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam có quyền từ chối chấp thuận thành viên giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ trong trường hợp nào?
Pháp luật
Cho phân vùng mạng ngoài phân vùng mạng giao dịch trực tuyến kết nối vào phân vùng mạng giao dịch từ xa thì thành viên giao dịch của Sở GDCK Việt nam sẽ bị xử lý ra sao?
Pháp luật
Báo cáo danh mục chứng khoán thực hiện giao dịch ký quỹ gửi Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam phải được lập theo mẫu nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam
1,049 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào