Xe ô tô chuyển làn đường không đúng nơi cho phép trên đường cao tốc bị phạt như thế nào? Xe ô tô chạy dưới tốc độ tối thiểu bị phạt bao nhiêu tiền?

Xe ô tô chuyển làn đường không đúng nơi cho phép trên đường cao tốc bị phạt như thế nào? Xe ô tô chạy dưới tốc độ tối thiểu bị phạt bao nhiêu tiền?

Xe ô tô chuyển làn đường không đúng nơi cho phép trên đường cao tốc bị phạt như thế nào?

Căn cứ điểm g khoản 5 và điểm a khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định:

Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe của người điều khiển xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
...
5. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
g) Chuyển làn đường không đúng nơi cho phép hoặc không có tín hiệu báo trước hoặc chuyển làn đường không đúng quy định “mỗi lần chuyển làn đường chỉ được phép chuyển sang một làn đường liền kề” khi chạy trên đường cao tốc;
16. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị trừ điểm giấy phép lái xe như sau:
a) Thực hiện hành vi quy định tại điểm h, điểm i khoản 3; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm g khoản 4; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm i, điểm k, điểm n, điểm o khoản 5 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 02 điểm;

Như vậy, xe ô tô chuyển làn đường không đúng nơi cho phép trên đường cao tốc có thể bị phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng. Đồng thời, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị trừ điểm giấy phép lái xe 02 điểm.

Xe ô tô chuyển làn đường không đúng nơi cho phép trên đường cao tốc bị phạt như thế nào? Xe ô tô chạy dưới tốc độ tối thiểu bị phạt bao nhiêu tiền?

Xe ô tô chuyển làn đường không đúng nơi cho phép trên đường cao tốc bị phạt như thế nào? Xe ô tô chạy dưới tốc độ tối thiểu bị phạt bao nhiêu tiền? (Hình từ Internet)

Xe ô tô chạy dưới tốc độ tối thiểu bị phạt bao nhiêu tiền?

Căn cứ điểm o khoản 3, điểm b khoản 10 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định:

Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe của người điều khiển xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
...
3. Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
...
o) Điều khiển xe chạy dưới tốc độ tối thiểu trên đoạn đường bộ có quy định tốc độ tối thiểu cho phép;
...
10. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 22.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
...
b) Vi phạm quy định tại một trong các điểm, khoản sau của Điều này mà gây tai nạn giao thông: điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ khoản 1; điểm c khoản 2; điểm b, điểm g, điểm h, điểm n, điểm o, điểm p, khoản 3; điểm a, điểm c, điểm d khoản 4; điểm c, điểm d, điểm e, điểm h, điểm n, điểm o, điểm q khoản 5; điểm b khoản 7; điểm b, điểm c, điểm d khoản 9 Điều này.

Theo đó, người điều khiển xe ô tô chạy dưới tốc độ tối thiểu trên đoạn đường bộ có quy định tốc độ tối thiểu cho phép bị phạt từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng.

Nếu người điều khiển xe ô tô chạy dưới tốc độ tối thiểu trên đoạn đường bộ có quy định tốc độ tối thiểu cho phép mà gây tai nạn giao thông thì mức phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 22.000.000 đồng. Đồng thời, bị trừ điểm giấy phép lái xe 06 điểm (theo điểm d khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

Tốc độ tối thiểu của xe ô tô trên đường cao tốc là bao nhiêu?

Theo Điều 9 Thông tư 38/2024/TT-BGTVT quy định như sau:

Tốc độ khai thác tối đa, tốc độ khai thác tối thiểu cho phép đối với các loại xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trên đường cao tốc
1. Đường cao tốc phải được đặt biển báo tốc độ khai thác tối đa, tốc độ khai thác tối thiểu.
2. Tốc độ khai thác tối đa cho phép trên đường cao tốc là 120 km/h.
3. Tốc độ khai thác tối thiểu cho phép trên đường cao tốc là 60 km/h. Trường hợp đường cao tốc có tốc độ thiết kế 60 km/h thì tốc độ khai thác tối thiểu thực hiện theo phương án tổ chức giao thông được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Trị số tốc độ khai thác tối đa, tối thiểu cho phép trên đường cao tốc, kể cả các đường nhánh ra, vào đường cao tốc được xác định trong phương án tổ chức giao thông được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Bên cạnh đó, theo khoản 1 Điều 34 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định:

Phân loại phương tiện giao thông đường bộ
1. Xe cơ giới bao gồm:
a) Xe ô tô gồm: xe có từ bốn bánh trở lên chạy bằng động cơ, được thiết kế, sản xuất để hoạt động trên đường bộ, không chạy trên đường ray, dùng để chở người, hàng hóa, kéo rơ moóc, kéo sơ mi rơ moóc hoặc được kết cấu để thực hiện chức năng, công dụng đặc biệt, có thể được nối với đường dây dẫn điện; xe ba bánh có khối lượng bản thân lớn hơn 400 kg; xe ô tô không bao gồm xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ;

Như vậy, tốc độ tối thiểu của xe ô tô trên đường cao tốc là 60 km/h.

Trường hợp đường cao tốc có tốc độ thiết kế 60 km/h thì tốc độ khai thác tối thiểu thực hiện theo phương án tổ chức giao thông được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Chuyển làn đường
Vi phạm giao thông
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Người lái xe gắn máy có được để trẻ em ngồi trên tay lái không? Người lái xe gắn máy để trẻ em ngồi trên tay lái thì bị phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Người lái xe ô tô vận chuyển hành khách khi chở động vật trên xe ô tô sẽ bị phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Điều khiển xe máy được chở tối đa bao nhiêu trẻ em? Có được phép chở 2 trẻ em không? Chở 2 trẻ em dưới 14 tuổi có bị phạt không?
Pháp luật
Xe vận chuyển hàng siêu trường có được phép vừa đẩy vừa kéo với rơ moóc kiểu mô đun hay không?
Pháp luật
Quy cách của Vạch 4.1 là gì? Ý nghĩa của vạch 4.1? Mức phạt tiền cho việc lấn hoặc cắt qua Vạch 4.1 2025 theo Nghị định 168?
Pháp luật
Xe gắn máy không được xếp hàng hóa cao quá bao nhiêu mét? Hàng hóa vận chuyển trên xe gắn máy có được che khuất đèn xe không?
Pháp luật
Người điều khiển xe gắn máy có được cho trẻ em đứng trên yên xe gắn máy khi tham gia giao thông không?
Pháp luật
Vạch 1.4 là gì? Ý nghĩa Vạch 1.4 theo Quy chuẩn 41:2024/BGTVT? Vạch 1.4 có được đè không? Xe máy đè vạch 1.4 phạt bao nhiêu 2025 Nghị định 168?
Pháp luật
Ai sẽ là người chịu trách nhiệm khi mượn xe người khác và bị dính phạt nguội trong lĩnh vực giao thông đường bộ?
Pháp luật
Đậu xe ngày chẵn lẻ là gì? Ô tô đậu xe ngày chẵn lẻ sai quy định phạt bao nhiêu theo Nghị định 168?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chuyển làn đường
64 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chuyển làn đường Vi phạm giao thông

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chuyển làn đường Xem toàn bộ văn bản về Vi phạm giao thông

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào