Viên chức Quản lý dự án đường thủy hạng 1 có quyền tham gia xây dựng văn bản quy phạm pháp luật không?
Quản lý dự án đường thủy hạng 1 là ai? Tiêu chuẩn bổ nhiệm Quản lý dự án đường thủy hạng 1 ra sao?
Căn cứ Thông tư 43/2022/TT-BGTVT quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường thủy ngày 30/12/2022 của Bộ Giao thông vận tải.
Quản lý dự án đường thủy hạng 1 là chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường thủy tại các đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức, cá nhân có liên quan. Theo đó, mã số chức danh của Quản lý dự án đường thủy hạng 1 là V.12.51.01.
Tiêu chuẩn bổ nhiệm Quản lý dự án đường thủy hạng 1 được quy định tại Điều 3 Thông tư 43/2022/TT-BGTVT, khoản 2 Điều 4 Thông tư 43/2022/TT-BGTVT và khoản 3 Điều 4 Thông tư 43/2022/TT-BGTVT.
Cụ thể như sau:
(1) Tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp
- Chấp hành các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
- Trung thực, khách quan, có tinh thần trách nhiệm cao đối với công việc được giao; thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ của viên chức trong hoạt động nghề nghiệp.
- Có ý thức trau dồi đạo đức, giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín nghề nghiệp; không lạm dụng vị trí công tác, nhiệm vụ được phân công để trục lợi;
- Đoàn kết, sáng tạo, tự nâng cao trình độ, sẵn sàng tiếp thu, học hỏi kiến thức mới; có ý thức phối hợp, giúp đỡ đồng nghiệp, chia sẻ kinh nghiệm trong công tác;
- Tích cực tham gia nghiên cứu đề tài khoa học, sáng kiến cải tiến kỹ thuật để phát triển nghề nghiệp và nâng cao trình độ.
(2) Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm;
- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường thủy.
(3) Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
- Am hiểu chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; kiến thức quản lý về ngành, chiến lược, quy hoạch, phát triển ngành đường thủy;
- Am hiểu hệ thống các kiến thức quản lý hành chính nhà nước; quản lý dự án đầu tư xây dựng lĩnh vực đường thủy;
- Có năng lực phân tích, tổng hợp và đề xuất các phương pháp để hoàn thiện hoặc giải quyết các vấn đề thực tiễn thuộc phạm vi quản lý theo ngành, lĩnh vực được phân công phụ trách;
- Có kiến thức chuyên sâu và kinh nghiệm về hoạt động quản lý dự án đường thủy;
- Có năng lực tổ chức thực hiện, tổng kết thực tiễn và đề xuất giải pháp hoặc tham gia xây dựng chiến lược, chính sách, kế hoạch phát triển trong lĩnh vực quản lý dự án đường thủy; nghiên cứu ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ, kỹ thuật để cải tiến và nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác trong ngành, lĩnh vực được phân công phụ trách;
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
Viên chức Quản lý dự án đường thủy hạng 1 có quyền tham gia xây dựng văn bản quy phạm pháp luật không?
Quản lý dự án đường thủy hạng 1 có quyền tham gia xây dựng văn bản quy phạm pháp luật không?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư 43/2022/TT-BGTVT về nhiệm vụ của Quản lý dự án đường thủy hạng 1 như sau:
Quản lý dự án đường thủy hạng I - Mã số: V.12.51.01
1. Nhiệm vụ
a) Chủ trì tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của chủ đầu tư và kiểm tra giám sát quá trình thực hiện dự án theo quy định;
b) Chủ trì nghiên cứu, xây dựng đề tài, đề án, mục tiêu chất lượng, định mức kinh tế kỹ thuật nhằm đổi mới, hoàn thiện cơ chế quản lý, nâng cao hiệu lực, hiệu quả của hoạt động quản lý dự án;
c) Chủ trì biên soạn, xây dựng các tài liệu hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về lĩnh vực quản lý dự án đường thủy;
d) Chủ trì tổ chức hướng dẫn, tập huấn chuyên đề, bồi dưỡng nghiệp vụ hoặc phổ biến kiến thức, kinh nghiệm trong phạm vi nhiệm vụ được giao;
đ) Chủ trì tổ chức thực hiện công tác chuyên môn, nghiệp vụ thuộc chức năng, nhiệm vụ của đơn vị theo quy định của pháp luật;
e) Tham gia xây dựng và triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến công tác quản lý dự án đường thủy;
g) Thực hiện các nhiệm vụ khác được cấp có thẩm quyền giao.
Theo quy định tại điểm e khoản 1 Điều 4 Thông tư 43/2022/TT-BGTVT nêu trên thì Quản lý dự án đường thủy hạng 1 có quyền tham gia xây dựng văn bản quy phạm pháp luật. Tuy nhiên, các văn bản này được giới hạn phải liên quan đến công tác quản lý dự án đường thủy.
Hệ số lương đối với Quản lý dự án đường thủy hạng 1 thế nào?
Hệ số lương đối với Quản lý dự án đường thủy hạng 1 được xác định tại điểm a khoản 2 Điều 9 Thông tư 43/2022/TT-BGTVT như sau:
Xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường thủy
...
2. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường thủy quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước (Bảng 3) được ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường thủy hạng I được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
Như vậy, căn cứ vào quy định nêu trên thì hệ số lương Quản lý dự án đường thủy hạng 1 được xếp theo hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00.
Thông tư 43/2022/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 03 năm 2023.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Nguyên tắc làm việc của Kiểm toán nhà nước Chuyên ngành VII là gì? Quy định về xây dựng phương án tổ chức kiểm toán năm ra sao?
- Mẫu Biên bản cuộc họp giữa 2 công ty mới nhất? Hướng dẫn viết biên bản cuộc họp giữa 2 công ty?
- Tổ chức truyền dạy của chủ thể di sản văn hóa phi vật thể có thể truyền dạy cho người ngoài cộng đồng được không?
- Xe gắn máy có thuộc đối tượng được miễn thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ theo quy định hiện nay không?
- Thế chấp tàu biển là gì? Nguyên tắc thế chấp tàu biển Việt Nam được pháp luật quy định thế nào?