Văn bản hợp tác giữa Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia và đối tác của Quỹ sẽ có những nội dung nào? Ký kết văn bản hợp tác thực hiện như thế nào?

Cho hỏi văn bản hợp tác giữa Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia và đối tác của Quỹ sẽ có những nội dung nào? Ký kết văn bản hợp tác giữa Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia và đối tác của Quỹ thực hiện như thế nào? Quy định tại văn bản nào? - câu hỏi của bạn Tân (Long An).

Văn bản hợp tác giữa Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia và đối tác của Quỹ sẽ có những nội dung nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 8 Thông tư 12/2018/TT-BKHCN, như sau:

Nội dung văn bản hợp tác
Văn bản hợp tác giữa Quỹ và đối tác của Quỹ cần có các nội dung chính sau đây:
1. Đối tượng, lĩnh vực hợp tác tài trợ, hỗ trợ;
2. Nguyên tắc đóng góp của các bên
Quy định cụ thể mức đóng góp, hình thức đóng góp và cam kết của các bên về việc bố trí nhân lực phù hợp, đủ năng lực đáp ứng công việc quản lý, tài trợ, hỗ trợ nghiên cứu khoa học theo thông lệ quốc tế.
3. Phương thức, tiêu chí, quy trình đánh giá xét chọn nhiệm vụ khoa học và công nghệ, hoạt động nâng cao năng lực khoa học và công nghệ quốc gia trong chương trình,
Quy định dưới dạng Phụ lục kèm theo văn bản hợp tác, phù hợp với quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành có liên quan;
4. Quyền sở hữu trí tuệ
Quy định việc sử dụng kết quả nghiên cứu thu được qua các nhiệm vụ khoa học và công nghệ, hoạt động nâng cao năng lực khoa học và công nghệ quốc gia do các bên cùng tài trợ, hỗ trợ phù hợp với quy định pháp luật của Việt Nam và của quốc gia đối tác;
5. Thời gian có hiệu lực của văn bản hợp tác
Thời gian thực hiện theo thỏa thuận của Quỹ và đối tác của Quỹ. Quỹ và các đối tác thông báo cho nhau bằng văn bản về đề nghị chấm dứt hợp tác trước thời hạn hoặc gia hạn hợp tác khi thời gian có hiệu lực của văn bản hợp tác sắp kết thúc;
6. Hướng dẫn đăng ký tham gia chương trình
Quy định dưới dạng Phụ lục kèm theo văn bản hợp tác, phù hợp với các văn bản pháp luật hiện hành có liên quan, quy định cụ thể hồ sơ đăng ký tham gia chương trình, các giấy tờ cần thiết kèm theo, các mốc thời gian cần lưu ý, yêu cầu đối với thuyết minh nhiệm vụ khoa học và công nghệ, hoạt động nâng cao năng lực khoa học và công nghệ quốc gia đề nghị tài trợ, hỗ trợ.

Như vậy, văn bản hợp tác giữa Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia và đối tác của Quỹ sẽ có những nội dung sau đây:

(1) Đối tượng, lĩnh vực hợp tác tài trợ, hỗ trợ;

(2) Nguyên tắc đóng góp của các bên

Quy định cụ thể mức đóng góp, hình thức đóng góp và cam kết của các bên về việc bố trí nhân lực phù hợp, đủ năng lực đáp ứng công việc quản lý, tài trợ, hỗ trợ nghiên cứu khoa học theo thông lệ quốc tế.

(3) Phương thức, tiêu chí, quy trình đánh giá xét chọn nhiệm vụ khoa học và công nghệ, hoạt động nâng cao năng lực khoa học và công nghệ quốc gia trong chương trình,

Quy định dưới dạng Phụ lục kèm theo văn bản hợp tác, phù hợp với quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành có liên quan;

(4) Quyền sở hữu trí tuệ

Quy định việc sử dụng kết quả nghiên cứu thu được qua các nhiệm vụ khoa học và công nghệ, hoạt động nâng cao năng lực khoa học và công nghệ quốc gia do các bên cùng tài trợ, hỗ trợ phù hợp với quy định pháp luật của Việt Nam và của quốc gia đối tác;

(5) Thời gian có hiệu lực của văn bản hợp tác

Thời gian thực hiện theo thỏa thuận của Quỹ và đối tác của Quỹ. Quỹ và các đối tác thông báo cho nhau bằng văn bản về đề nghị chấm dứt hợp tác trước thời hạn hoặc gia hạn hợp tác khi thời gian có hiệu lực của văn bản hợp tác sắp kết thúc;

(6) Hướng dẫn đăng ký tham gia chương trình

Quy định dưới dạng Phụ lục kèm theo văn bản hợp tác, phù hợp với các văn bản pháp luật hiện hành có liên quan, quy định cụ thể hồ sơ đăng ký tham gia chương trình, các giấy tờ cần thiết kèm theo, các mốc thời gian cần lưu ý, yêu cầu đối với thuyết minh nhiệm vụ khoa học và công nghệ, hoạt động nâng cao năng lực khoa học và công nghệ quốc gia đề nghị tài trợ, hỗ trợ.

Khoa học và công nghệ

Khoa học và công nghệ (Hình từ Internet)

Ký kết văn bản hợp tác giữa Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia và đối tác của Quỹ thực hiện như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 9 Thông tư 12/2018/TT-BKHCN, như sau:

Ký kết văn bản hợp tác
1. Thủ tục xin ý kiến, chuẩn bị ký kết văn bản hợp tác giữa Quỹ và đối tác của Quỹ thực hiện theo quy định hiện hành về quản lý các hoạt động đối ngoại của Bộ Khoa học và Công nghệ.
2. Sau khi có ý kiến chấp thuận của Hội đồng quản lý Quỹ, Lãnh đạo Bộ Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Cơ quan điều hành Quỹ ký văn bản hợp tác với đối tác của Quỹ.

Như vậy, ký kết văn bản hợp tác giữa Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia và đối tác của Quỹ thực hiện như sau:

- Thủ tục xin ý kiến, chuẩn bị ký kết văn bản hợp tác giữa Quỹ và đối tác của Quỹ thực hiện theo quy định hiện hành về quản lý các hoạt động đối ngoại của Bộ Khoa học và Công nghệ.

- Sau khi có ý kiến chấp thuận của Hội đồng quản lý Quỹ, Lãnh đạo Bộ Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Cơ quan điều hành Quỹ ký văn bản hợp tác với đối tác của Quỹ.

Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia tài trợ các chương trình tài trợ thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ bao nhiêu?

Căn cứ theo quy định tại Điều 5 Thông tư 12/2018/TT-BKHCN, như sau:

Nguyên tắc xác định, quản lý, tài trợ, hỗ trợ các chương trình
1. Việc xác định chương trình phải phù hợp với mục tiêu quy định tại Điều 3 Thông tư này và định hướng ưu tiên, kế hoạch và kinh phí hoạt động của Quỹ.
2. Việc quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ, hoạt động nâng cao năng lực khoa học và công nghệ quốc gia trong các chương trình thực hiện theo nguyên tắc tài trợ, hỗ trợ của Quỹ quy định tại Điều 4 của Nghị định số 23/2014/NĐ-CP ngày 03/4/2014 của Chính phủ về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia.
3. Việc sử dụng và quản lý kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước do Quỹ tài trợ, hỗ trợ trong các chương trình thực hiện theo Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước, Thông tư liên tịch số 27/2015/TTLT-BKHCN-BTC ngày 30/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định khoán chi thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước và quy định quản lý tài chính đối với Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia.
4. Với các chương trình tài trợ thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ, tổng kinh phí mà Quỹ tài trợ không quá 60% tổng kinh phí triển khai chương trình. Trường hợp đặc biệt (chương trình nhằm giải quyết vấn đề cấp thiết hoặc có ý nghĩa quan trọng đặc biệt với Việt Nam) do Giám đốc Cơ quan điều hành Quỹ đề xuất trình Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ xem xét, quyết định.
5. Với các chương trình hỗ trợ hoạt động nâng cao năng lực khoa học và công nghệ quốc gia, tổng kinh phí mà Quỹ có thể hỗ trợ tối đa 100% tổng kinh phí triển khai chương trình.

Theo đó, đối với các chương trình tài trợ thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ, tổng kinh phí mà Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia tài trợ không quá 60% tổng kinh phí triển khai chương trình.

Trường hợp đặc biệt (chương trình nhằm giải quyết vấn đề cấp thiết hoặc có ý nghĩa quan trọng đặc biệt với Việt Nam) do Giám đốc Cơ quan điều hành Quỹ đề xuất trình Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ xem xét, quyết định.

Quỹ phát triển khoa học và công nghệ Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của tổ chức tài chính vi mô có được phép sử dụng cho đầu tư khoa học và công nghệ ở nước ngoài?
Pháp luật
Để lập quỹ phát triển khoa học và công nghệ thì doanh nghiệp ngoài nhà nước được quyền trích bao nhiêu từ thu nhập tính thuế thu nhập doanh nghiệp?
Pháp luật
Toàn bộ tiền trích lập quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp có phải đều là chi phí hợp lý được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp không?
Pháp luật
Điều kiện để Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia xem xét, hỗ trợ việc nghiên cứu ngắn hạn ở nước ngoài đối với nhà khoa học?
Pháp luật
Đối tượng nào được vay lãi suất thấp từ Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Bộ Quốc phòng? Điều kiện cho vay?
Pháp luật
Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia trực thuộc cơ quan nào? Trụ sở chính của Quỹ ở đâu?
Pháp luật
Thành viên Ban Kiểm soát Quỹ NAFOSTED phải là người có trình độ chuyên môn, am hiểu về các lĩnh vực nào?
Pháp luật
Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia là gì? Tên giao dịch quốc tế được quy định như thế nào?
Pháp luật
Hội đồng quản lý Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia có tối thiểu bao nhiêu thành viên?
Pháp luật
Tài sản nào hình thành từ Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp không được tính khấu hao tài sản cố định vào chi phí được trừ?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
502 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào