Tra cứu mã số định danh cá nhân cho trẻ em như thế nào? Phụ huynh cần cung cấp những thông tin nào để con được cấp mã số định danh?

Tôi muốn hỏi làm cách nào tôi có thể tra cứu mã số định danh cá nhân cho con khi con tôi chưa đủ tuổi làm căn cước công dân? - câu hỏi của chị Kim Hai (Yên Bái)

Phụ huynh cần cung cấp những thông tin nào để con được cấp mã số định danh?

>> Nóng: Lịch nhập học 2024 63 tỉnh thành chính thức

>> Xem thêm: Hướng dẫn tra cứu mã số định danh trẻ em online

Căn cứ Điều 13 Nghị định 137/2015/NĐ-CP quy định về cấu trúc số định danh cá nhân như sau:

Cấu trúc số định danh cá nhân
Số định danh cá nhân là dãy số tự nhiên gồm 12 số, có cấu trúc gồm 6 số là mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh của công dân, mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh và 6 số là khoảng số ngẫu nhiên.

Theo đó, số định danh cá nhân là dãy số tự nhiên gồm 12 số, có cấu trúc gồm 6 số là:

- Mã thế kỷ sinh;

- Mã giới tính;

- Mã năm sinh của công dân;

- Mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh

Ngoài ra, còn 6 số là khoảng số ngẫu nhiên.

Căn cứ theo khoản 1 Điều 14 Nghị định 137/2015/NĐ-CP quy định những thông tin mà phụ huynh cần cung cấp để trẻ em được cấp mã số định danh như sau:

- Họ, chữ đệm và tên khai sinh;

- Ngày, tháng, năm sinh;

- Giới tính;

- Nơi đăng ký khai sinh;

- Quê quán;

- Dân tộc;

- Quốc tịch;

- Họ, chữ đệm và tên, quốc tịch của cha, mẹ hoặc người đại diện hợp pháp; trừ trường hợp chưa xác định được cha, mẹ hoặc người đại diện hợp pháp.

Tra cứu mã số định danh cá nhân cho trẻ em như thế nào? Phụ huynh cần cung cấp những thông tin nào để con được cấp mã số định danh?

Tra cứu mã số định danh cá nhân cho trẻ em như thế nào? Phụ huynh cần cung cấp những thông tin nào để con được cấp mã số định danh?

Tra cứu mã số định danh cho trẻ em được thực hiện như thế nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 5 Thông tư 59/2021/TT-BCA quy định như sau:

Thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
1. Số Căn cước công dân, số định danh cá nhân đã có trong Giấy khai sinh là số định danh cá nhân của công dân; các trường hợp công dân đã được cấp thẻ Căn cước công dân, Giấy khai sinh đã có số định danh cá nhân thì sử dụng thông tin về số Căn cước công dân, số định danh cá nhân trong Giấy khai sinh và các thông tin trên thẻ Căn cước công dân, Giấy khai sinh để tiến hành các giao dịch với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

Căn cứ tại Điều 14 Nghị định 137/2015/NĐ-CP quy định như sau:

Trình tự, thủ tục cấp số định danh cá nhân đối với công dân đăng ký khai sinh
1. Trường hợp Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử đã được kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì khi nhận đủ giấy tờ để đăng ký khai sinh, cơ quan quản lý, đăng ký hộ tịch, quản lý cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử có trách nhiệm chuyển ngay các thông tin của người được đăng ký khai sinh cho Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; trong đó phải thu thập các thông tin sau đây để cấp số định danh cá nhân:
a) Họ, chữ đệm và tên khai sinh;
b) Ngày, tháng, năm sinh;
c) Giới tính;
d) Nơi đăng ký khai sinh;
đ) Quê quán;
e) Dân tộc;
g) Quốc tịch;
h) Họ, chữ đệm và tên, quốc tịch của cha, mẹ hoặc người đại diện hợp pháp; trừ trường hợp chưa xác định được cha, mẹ hoặc người đại diện hợp pháp.
Thủ trưởng cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư Bộ Công an có trách nhiệm kiểm tra thông tin, tài liệu theo quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều 13 của Luật Căn cước công dân, cấp và chuyển ngay số định danh cá nhân cho cơ quan quản lý, đăng ký hộ tịch.
2. Trường hợp Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư chưa vận hành hoặc Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử chưa được kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký khai sinh của công dân, cơ quan quản lý, đăng ký hộ tịch chuyển ngay các thông tin theo quy định tại Khoản 1 Điều này cho cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư qua mạng internet đã được cấp tài khoản truy cập.
Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư có trách nhiệm cấp tài khoản truy cập cho cơ quan quản lý, đăng ký hộ tịch, chuyển ngay số định danh cá nhân của công dân cho cơ quan quản lý, đăng ký hộ tịch khi nhận được thông tin khai sinh theo quy định qua mạng internet. Cơ quan quản lý, đăng ký hộ tịch có trách nhiệm bảo mật tài khoản truy cập theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.

Đồng thời căn cứ tại Điều 15 Nghị định 137/2015/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 9 Điều 1 Nghị định 37/2021/NĐ-CP) quy định về Trình tự, thủ tục cấp số định danh cá nhân đối với công dân đã đăng ký khai sinh.

Theo đó, phụ huynh có thể xem mã số định danh cho trẻ em ở trên giấy khai sinh.

Mã số định danh của trẻ em được thể hiện ngay trên giấy khai sinh như sau:

Trong trường hợp công dân đã đăng ký khai sinh nhưng chưa được cấp số định danh cá nhân thì căn cứ theo khoản 1 Điều 15 Nghị định 137/2015/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 9 Điều 1 Nghị định 37/2021/NĐ-CP) quy định như sau:

Trình tự, thủ tục cấp số định danh cá nhân đối với công dân đã đăng ký khai sinh
1. Công dân đã đăng ký khai sinh nhưng chưa được cấp số định danh cá nhân thì cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư xác lập số định danh cá nhân cho công dân theo thông tin hiện có trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

Theo đó, trường hợp không tìm thấy số định danh cá nhân của trẻ trên giấy khai sinh, phụ huynh có thể liên hệ công an khu vực nơi đã đăng ký giấy khai sinh cho trẻ để được cung cấp.

Hướng dẫn cách tra cứu mã số định danh nhanh nhất?

Người dân có thể tra cứu mã số định danh theo hai cách sau:

- Tra cứu mã định danh trên Căn cước công dân:

Đối với những người đã có căn cước công dân thì mã số định danh cá nhân chính là dãy số gồm 12 số trên căn cước công dân.

- Tra cứu mã định danh trên Cổng dịch vụ công quản lý cư trú:

Đối với những người chưa có căn cước công dân thì bạn có thể tra cứu xem mã định danh cá nhân của mình trên Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.

Theo các bước sau:

Bước 1: Truy cập vào Cổng dịch vụ công quản lý cư trú trên Internet > Chọn Đăng nhập.

Bước 2: Đăng nhập bằng tài tài khoản Cổng dịch vụ công quốc gia.

Bước 3: Chọn biểu tượng LƯU TRÚ tại trang chủ để tiến hành tra mã định danh cá nhân của chính mình.

Bước 4: Mã định danh cá nhân của bạn sẽ hiển thị mục THÔNG TIN NGƯỜI THÔNG BÁO.

Mã số định danh cá nhân Tải về trọn bộ quy định liên quan đến Mã số định danh cá nhân:
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thủ tục cấp mã định danh cá nhân? Hướng dẫn 03 cách tra cứu mã định danh cá nhân nhanh chóng, chính xác năm 2022?
Pháp luật
Tra cứu mã số định danh cá nhân cho trẻ em như thế nào? Phụ huynh cần cung cấp những thông tin nào để con được cấp mã số định danh?
Pháp luật
Hướng dẫn tra cứu mã số định danh trẻ em online nhanh chóng, đơn giản mới nhất năm 2024 như thế nào?
Pháp luật
Mẫu thông báo số định danh cá nhân và thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư năm 2024? Thông báo mã số định danh cá nhân dùng để làm gì?
Pháp luật
Quy định về cấu trúc số định danh cá nhân như thế nào? Những trường hợp nào phải xác định lại mã định danh cá nhân?
Pháp luật
Mã định danh cá nhân sẽ được chuyển đổi làm mã số thuế trước tháng 10/2023 theo Chỉ thị mới nhất đúng không?
Pháp luật
Mã số định danh cá nhân có phải là số căn cước công dân không? Mã số định danh cá nhân được dùng để làm gì?
Pháp luật
Hướng dẫn bổ sung kê khai thông tin căn cước công dân, mã định danh cá nhân khi đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế từ 15/6/2022?
Pháp luật
Hướng dẫn bổ sung kê khai thông tin căn cước công dân, mã định danh cá nhân khi đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế?
Pháp luật
Mã số định danh cá nhân là gì? Hướng dẫn cách tra cứu mã số định danh cá nhân online cực kỳ đơn giản, chính xác năm 2022?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Mã số định danh cá nhân
Nguyễn Hạnh Phương Trâm Lưu bài viết
389,759 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Mã số định danh cá nhân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Mã số định danh cá nhân

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào