Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng địa chính viên hạng II thay đổi thế nào theo quy định mới?

Cho tôi hỏi: Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng địa chính viên hạng II thay đổi thế nào theo quy định mới? Câu hỏi của anh Thiện đến từ Quảng Nam.

Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng địa chính viên hạng II thay đổi thế nào theo quy định mới?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 4 Thông tư liên tịch 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV (được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Thông tư 12/2022/TT-BTNMT) quy định về tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng địa chính viên hạng II như sau:

Địa chính viên hạng II - Mã số: V.06.01.01
...
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với khung năng lực của vị trí việc làm hoặc ngành, chuyên ngành đất đai, địa chính, bản đồ, trắc địa, viễn thám, địa lý;
b) Có chứng chỉ hoàn thành chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành địa chính.

Như vậy tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của địa chính viên hạng II theo quy định mới không yêu cầu có trình độ ngoại ngữ bậc 3 theo quy định tại Thông tư 01/2014/TT- BGDĐT và trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT.

Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng địa chính viên hạng II thay đổi thế nào theo quy định mới?

Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng địa chính viên hạng II thay đổi thế nào theo quy định mới? (Hình từ Internet)

Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của địa chính viên hạng II theo quy định mới như thế nào?

Căn cứ khoản 3 Điều 4 Thông tư liên tịch 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Thông tư 12/2022/TT-BTNMT quy định tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của địa chính viên hạng II như sau:

- Nắm vững chiến lược phát triển lĩnh vực quản lý đất đai và pháp luật đất đai;

- Có kiến thức chuyên môn về một trong các chuyên ngành liên quan đến đất đai;

- Có khả năng phân tích, tổng hợp về tình hình kinh tế - xã hội, thông tin phát triển khoa học kỹ thuật liên quan đến công tác đất đai;

- Có khả năng tổ chức triển khai công tác nghiên cứu khoa học, kỹ thuật; xây dựng và tổ chức thực hiện phương án kinh tế-kỹ thuật về lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, đo đạc địa chính, đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thống kê, kiểm kê đất đai, xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất, điều tra đánh giá đất, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai, định giá đất;

- Chủ trì hoặc tham gia thực hiện ít nhất 01 trong các nội dung sau: soạn thảo hoặc thẩm định văn bản quy phạm pháp luật, soạn thảo văn bản hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ hoặc xây dựng quy định, quy chế quản lý nghiệp vụ của ngành, lĩnh vực; đề án, dự án, đề tài, nhiệm vụ khoa học và công nghệ, chương trình, quy hoạch, kế hoạch về tài nguyên và môi trường đã được cấp có thẩm quyền ban hành, thông qua, nghiệm thu ở mức đạt trở lên hoặc đưa vào sử dụng;

- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc sử dụng phần mềm chuyên ngành địa chính, sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.

Theo quy định mới viên chức thăng hạng lên chức danh địa chính viên hạng II cần có yêu cầu gì?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 1 Thông tư 12/2022/TT-BTNMT quy định việc thăng hạng lên chức danh địa chính viên hạng II như sau:

Viên chức thăng hạng từ chức danh địa chính viên hạng III lên chức danh địa chính viên hạng II phải đáp ứng một trong hai yêu cầu sau:

- Thời gian giữ chức danh địa chính viên hạng III từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc);

- Thời gian giữ chức danh tương đương với chức danh địa chính viên hạng III từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc) đồng thời phải có thời gian giữ chức danh địa chính viên hạng III ít nhất 01 năm tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký thăng hạng.

Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng địa chính viên hạng III thay đổi thế nào theo quy định mới?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 5 Thông tư liên tịch 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV (được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 12/2022/TT-BTNMT) quy định về tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng địa chính viên hạng III như sau:

Địa chính viên hạng III - Mã số: V.06.01.02
...
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với khung năng lực của vị trí việc làm hoặc ngành, chuyên ngành đất đai, địa chính, bản đồ, trắc địa, viễn thám, địa lý;
b) Có chứng chỉ hoàn thành chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành địa chính.

Như vậy tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của địa chính viện hạng III theo quy định mới không yêu cầu có trình độ ngoại ngữ bậc 2 theo quy định tại Thông tư 01/2014/TT- BGDĐT và trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT.

Thông tư 12/2022/TT-BTNMT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09 tháng 12 năm 2022.

Địa chính viên
Viên chức TẢI VỀ TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN VIÊN CHỨC
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Viên chức có phải tham gia đóng bảo hiểm thất nghiệp không? Trường hợp viên chức đã về hưu nhưng vẫn tiếp tục đi làm công việc khác thì có phải đóng bảo hiểm thất nghiệp không?
Pháp luật
Thông tư 02/2024/TT-BVHTTDL quy định về định về tiêu chuẩn, điều kiện chung xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện?
Pháp luật
Thông tư 17/2024/TT-BGTVT quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giao thông vận tải ra sao?
Pháp luật
Viên chức quản lý đang bị kỷ luật có được bổ nhiệm hoặc bổ nhiệm lại hay không? Nếu không được bổ nhiệm thì thời hạn là bao lâu?
Pháp luật
Viên chức sinh con thứ ba trước ngày Nghị định 112/2020/NĐ-CP có hiệu lực thì khi xử lý kỷ luật có áp dụng nghị định này được không?
Pháp luật
Hướng dẫn viết phiếu đánh giá xếp loại chất lượng viên chức 2023? Sử dụng kết quả đánh giá viên chức như thế nào?
Pháp luật
Bổ nhiệm viên chức quản lý được quy định thế nào? Trách nhiệm, thẩm quyền bổ nhiệm viên chức quản lý ra sao?
Pháp luật
Viên chức cơ sở giáo dục đại học công lập được bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp ra sao theo Công văn 1081?
Pháp luật
Viên chức nghỉ việc riêng trùng với ngày nghỉ hằng tuần thì sẽ hưởng chế độ thế nào theo quy định hiện nay?
Pháp luật
Hội đồng sát hạch khi tiếp nhận vào làm viên chức gồm những ai? Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng kiểm tra, sát hạch?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Địa chính viên
2,234 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Địa chính viên Viên chức
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào