Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 14143-1:2024 về yêu cầu kỹ thuật đối với giống cá dìa như thế nào?
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 14143-1:2024 về yêu cầu kỹ thuật đối với giống cá dìa như thế nào?
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 14143-1:2024 quy định các yêu cầu kỹ thuật đối với giống cá dìa (Siganus gutiatus Bloch, 1787), bao gồm cá dìa bố mẹ, cá dìa bột, cá dìa hương và cá dìa giống.
Tại Mục 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 14143-1:2024 quy định về yêu cầu kỹ thuật đối với giống cá dìa như sau:
(1) Cá dìa bố mẹ
Cá dìa bố mẹ để nuôi vỗ thành thục phải có nguồn gốc rõ ràng và đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật được quy định tại Bảng 1.
Bảng 1 - Yêu cầu kỹ thuật đối với cá dìa bố mẹ để nuôi vỗ thành thục
Cá dìa bố mẹ tuyển chọn để cho đẻ phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật được quy định tại Bảng 1 và Bảng 2.
Bảng 2 - Yêu cầu độ thành thục sinh dục đối với cá dìa bố mẹ để cho đẻ
(2) Cá dìa bột
Cá dìa bột phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật được quy định tại Bảng 3.
Bảng 3 - Yêu cầu kỹ thuật đối với cá dìa bột
Chỉ tiêu | Yêu cầu |
1. Tuổi cá, tính từ khi trứng nở đến khi sử dụng thức ăn ngoài, ngày | Từ 1 đến 2 |
2. Chiều dài cá, cm | Từ 0,15 đến 0,20 |
3. Ngoại hình | Cá không bị sây sát, túi noãn hoàng hình ovan và giọt dầu dọc theo phía bụng của thân |
4. Tỷ lệ dị hình, %, không lớn hơn | 6 |
5. Màu sắc | Cơ thể trong suốt, bụng màu sáng bạc |
6. Trạng thái hoạt động | Cá bơi nhanh nhẹn, phản xạ tốt với tác động từ bên ngoài |
7. Tình trạng sức khỏe | Không bị nhiễm bệnh hoại tử thần kinh/VNN. |
(3) Cá dìa hương
Cá dìa hương phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật được quy định tại bảng 4.
Bảng 4 - Yêu cầu kỹ thuật đối với cá dìa hương
Chỉ tiêu | Yêu cầu |
1. Tuổi cá, tính từ khi trứng nở, ngày | Từ 3 đến 20 ngày |
2. Chiều dài cá, cm | Từ 0,21 đến 1,20 |
3. Khối lượng cá, g, nhỏ hơn | 0,6 |
4. Ngoại hình | Cơ thể cân đối, đồng đều, không sây sát, vây, đuôi hoàn chỉnh |
5. Tỷ lệ dị hình, %, không lớn hơn | 6 |
6. Màu sắc | Lưng màu xanh nâu, thân có chấm màu vàng, bụng màu trắng bạc |
7. Trạng thái hoạt động | Cá bơi nhanh nhẹn, phản xạ tốt với tác động từ bên ngoài |
8. Tình trạng sức khỏe | Không bị nhiễm bệnh hoại tử thần kinh/VNN. |
(4) Cá dìa giống
Cá dìa giống phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật được quy định tại bảng 5
Bảng 5 - Yêu cầu kỹ thuật đối với cá dìa giống
Chỉ tiêu | Yêu cầu |
1. Tuổi cá, tính từ khi trứng nở, ngày | Từ 21 đến 50 |
2. Chiều dài cá, cm | Từ 1,21 đến 3,00 |
3. Khối lượng cá, g | Từ 0,6 đến 2,0 |
4. Ngoại hình | Thân trơn nhẵn, vây, đuôi hoàn chỉnh. |
5. Tỷ lệ dị hình, % không lớn hơn | 6 |
6. Màu sắc | Lưng màu xanh nâu, thân có chấm màu vàng, bụng màu trắng bạc |
7. Trạng thái hoạt động | Cá bơi nhanh nhẹn, phản xạ tốt với tác động từ bên ngoài |
8. Tình trạng sức khỏe | Không bị nhiễm bệnh hoại tử thần kinh/VNN. |
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 14143-1:2024 về yêu cầu kỹ thuật đối với giống cá dìa như thế nào? (Hình ảnh Internet)
Quá trình sản xuất giống, ương nuôi cá dìa giống cần những dụng cụ, thiết bị cần thiết bị nào?
Tại tiểu mục 4.1 Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 14143-1:2024 quy định để đảm bảo thực hiện được các công việc trong quá trình sản xuất giống, ương nuôi cá dìa giống cần những dụng cụ, thiết bị cần thiết như sau:
- Bát sứ, bát men, dung tích từ 0,3 lít đến 0,5 lít.
- Cân điện tử, có thể cân đến 200g, độ chính xác 0,001g
- Cân điện tử, có thể cân đến 2kg, độ chính xác 0,01 g
- Chậu hoặc xô bằng nhựa màu sáng, dung tích từ 5 lít đến 10 lít.
- Đĩa petri, đường kính Ø từ 50 mm đến 60 mm.
- Giai, bằng sợi mềm, kích thước mắt lưới (2a) từ 2,0 cm đến 2,4 cm (dùng để chứa cá bố mẹ).
- Giai, bằng sợi mềm, kích thước mắt lưới (2a) từ 4 mm đến 6 mm (dùng để chứa cá giống).
- Giai, bằng sợi mềm PA, kích thước mắt lưới (2a) từ 1 mm đến 2 mm (dùng để chứa cá hương).
- Giai, bằng vải hoặc lưới phù du N° 38 (dùng để chứa cá bột).
- Kính hiển vi hoặc kính giải phẫu (có trắc vi thị kính), độ phóng đại từ 10 lần đến 100 lần.
- Lam kính (dùng để đặt mẫu vật soi trên kính hiển vi).
- Lưới, bằng sợi mềm, kích thước mắt lưới (2a) từ 10 mm đến 12 mm (dùng để kéo cá bố mẹ).
- Máy sục khí, công suất 0,75 kw.
- Ống thăm trứng, dài từ 30 cm đến 40 cm, Đường kính ống thăm trứng từ 1 mm đến 1,2 mm.
- Panh loại thẳng, chiều dài từ 10 cm đến 15 cm.
- Thước dẹt, giấy kẻ ly hoặc thước chuyên dụng, có vạch chia chính xác đến 1 mm
- Vợt, đường kính từ 40 cm đến 50 cm, làm bằng sợi lưới mềm không gút, kích thước mắt lưới (2a) từ 8 mm đến 10 mm (bắt cá bố mẹ)
- Vợt, đường kính từ 30 cm đến 40 cm, làm bằng sợi lưới mềm không gút, kích thước mắt lưới (2a) từ 4 mm đến 6 mm (vớt cá giống)
- Vợt, đường kính vợt từ 20 cm đến 30 cm, làm bằng lưới sợi mềm không gút, kích thước mắt lưới (2a) từ 1 mm đến 2 mm (vớt cá hương)
- Vợt, đường kính từ vợt từ 15 cm đến 20 cm, làm bằng vải hoặc lưới phù du N° 38 (vớt cá bột).
Lấy mẫu giống cá dìa như thế nào?
Tại tiểu mục 4.2 Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 14143-1:2024 quy định về lấy mẫu giống cá dìa như sau:
(1) Cá dìa bố mẹ
- Dùng vợt (4.1.17) bắt cá bố mẹ ngẫu nhiên 30 cá thể trong giai chứa (4.1.6) (với tỷ lệ cá đực và cá cái là 1:1) để kiểm tra. Trường hợp ít hơn 30 cá thể thì lấy toàn bộ số cá bố mẹ để kiểm tra rồi bắt từng con để kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật.
- Xác định tình trạng sức khỏe: Chọn từ 5 đến 10 con có biểu hiện điển hình để xét nghiệm. Nếu mẫu bệnh phẩm xét nghiệm virus không kịp gửi ngay trong vòng 24 giờ phải bảo quản trong ngăn đá tủ lạnh hoặc tủ âm (tủ đá).
(2) Cá dìa bột
Dùng vợt (4.1.20) vớt ngẫu nhiên 3 mẫu cá bột ở 3 trí khác nhau trong dụng cụ áp cá bột hoặc trong giai (4.1.9) ở vị trí khác nhau, mỗi mẫu khoảng 100 cá thể, thả chung vào chậu (4.1.4) đã có sẵn nước biển sạch và được sục khí bằng máy sục khí (4.1.13).
- Xác định chỉ tiêu ngày tuổi, chiều dài, số lượng không ít hơn 30 cá thể.
- Xác định chỉ tiêu dị hình, số lượng không ít hơn 100 cá thể.
- Xác định chỉ tiêu ngoại hình, màu sắc, trạng thái hoạt động toàn bộ số mẫu thu được.
- Xác định tình trạng sức khỏe: Chọn từ 5 đến 10 con có biểu hiện điển hình để xét nghiệm. Nếu mẫu bệnh phẩm xét nghiệm virus không kịp gửi ngay trong vòng 24 giờ phải bảo quản trong ngăn đá tủ lạnh hoặc tủ âm (tủ đá).
(3) Cá dìa hương
Dùng vợt (4.1.19) vớt ngẫu nhiên 3 mẫu cá hương ở 3 vị trí khác nhau (tầng trên và đáy giai) trong giai chứa (4.1.8), mỗi mẫu không dưới 50 cá thể, thả vào chậu (4.1.4) đã chứa sẵn nước biển sạch và được sục khí bằng máy sục khí (4.1.13).
- Xác định chỉ tiêu ngày tuổi, chiều dài, khối lượng, số lượng không ít hơn 30 cá thể
- Xác định chỉ tiêu dị hình, số lượng không ít hơn 100 cá thể
- Xác định chỉ tiêu ngoại hình, màu sắc, trạng thái hoạt động toàn bộ số mẫu thu được.
- Xác định tình trạng sức khỏe: Chọn từ 5 đến 10 con có biểu hiện điển hình để xét nghiệm. Nếu mẫu bệnh phẩm xét nghiệm virus không kịp gửi ngay trong vòng 24 giờ phải bảo quản trong ngăn đá tủ lạnh hoặc tủ âm (tủ đá).
(4) Cá dìa giống
Dùng vợt (4.1.18) vớt ngẫu nhiên 3 mẫu cá giống 3 ở vị trí khác nhau (tầng trên và đáy giai) trong giai chứa (4.1.7), mỗi mẫu không dưới 50 cá thể, thả vào chậu (4.1.4) đã chứa sẵn nước biển sạch và được sục khí (4.1.13).
- Xác định chỉ tiêu ngày tuổi, chiều dài, khối lượng, số lượng không ít hơn 30 cá thể
- Xác định chỉ tiêu dị hình, số lượng không ít hơn 100 cá thể
- Xác định chỉ tiêu ngoại hình, màu sắc, trạng thái hoạt động toàn bộ số mẫu thu được.
- Xác định tình trạng sức khỏe: Chọn từ 5 đến 10 con có biểu hiện điển hình để xét nghiệm. Nếu mẫu bệnh phẩm xét nghiệm virus không kịp gửi ngay trong vòng 24 giờ phải bảo quản trong ngăn đá tủ lạnh hoặc tủ âm (tủ đá).










Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Hồ sơ đề nghị chuyển đổi khu công nghiệp sang phát triển khu đô thị - dịch vụ bao gồm tài liệu gì?
- Bắn pháo hoa Giỗ Tổ Hùng Vương ngày mấy, ở đâu? Lịch bắn pháo hoa Giỗ Tổ Hùng Vương và Tuần Văn hóa Du lịch Đất Tổ năm Ất Tỵ?
- Mẫu bài thi Đại sứ Văn hóa đọc 2025 cho học sinh tiểu học và THCS 2 bộ đề tham khảo ra sao?
- Không còn công chức cấp xã theo dự thảo Luật Cán bộ, công chức (sửa đổi)? Phân loại công chức ra sao?
- Mẫu tờ trình đề nghị giải thể cơ sở giáo dục đại học, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học mới nhất 2025?