Quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ Bách khoa 2025 như thế nào? Bảng quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ Đại học Bách khoa Hà Nội 2025?

Quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ Bách khoa 2025 như thế nào? Bảng quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ Đại học Bách khoa Hà Nội 2025?

Quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ Bách khoa 2025 như thế nào? Hướng dẫn quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ Bách khoa 2025?

Ngày 29/4/2025, Trường Đại học Bách khoa đã công cố bảng tham chiếu quy đổi tương đương các chứng chỉ ngoại ngữ 2025 theo Quyết định 4456/QĐ-ĐHBK năm 2025 Tải về

Quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ Bách khoa 2025 theo bảng sau:

Quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ Bách khoa 2025

Quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ Bách khoa 2025 như thế nào? Bảng quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ Đại học Bách khoa Hà Nội 2025?

Quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ Bách khoa 2025 như thế nào? Bảng quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ Đại học Bách khoa Hà Nội 2025? (Hình từ Internet)

Hướng dẫn đăng ký xác thực chứng chỉ ngoại ngữ 2025 Bách Khoa Hà Nội như thế nào?

Đại học Bách Khoa Hà Nội vừa có hướng dẫn đăng ký xác thực chứng chỉ ngoại ngữ 2025. Thời gian đăng ký:

- Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển theo phương thức XTTN: Từ 15/5 đến hết 5/6

- Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển theo phương thức ĐGTD, THPT: Từ 15/5 đến hết ngày 20/7

Đăng ký xác thực chứng chỉ ngoại ngữ Bách Khoa Hà Nội 2025 theo các bước như sau:

Bước 1: Truy cập website: https://ts-hn.hust.edu.vn/ để đăng ký/đăng nhập tài khoản.

Bước 2: Chọn "Xác thực chứng chỉ Ngoại ngữ"

Bước 3: Nhập đầy đủ thông tin, bao gồm: Chứng chỉ Ngoại ngữ, Ngày/tháng/năm cấp, Tải lên minh chứng và Điểm chứng chỉ và Mã chứng nhận

Bước 4: Thí sinh chọn Hoàn thành để lưu lại thông tin đăng ký xác thực chứng chỉ Ngoại ngữ.

Bước 5: Thanh toán lệ phí xác thực

Thí sinh có thể lựa chọn một trong các phương thức thanh toán sau:

(1) Ứng dụng ngân hàng - Mobile Banking: Sử dụng ứng dụng ngân hàng có hỗ trợ thanh toán VietQR để quét mã.

(2) Thanh toán bằng ví FPT Pay: Xem hướng dẫn sử dụng tại foxpay.vn/support. Nếu trong quá trình thanh toán gặp vấn đề, thí sinh hãy gọi tới Hỗ trợ Ví FPT Pay (19006600)

(3) Thanh toán bằng Thẻ quốc tế (Thẻ tín dụng Visa, Mastercard): Nếu trong quá trình thanh toán gặp vấn đề, thí sinh gọi tới Hotline Cổng dịch vụ Napas: 0243 936 1818

(4) Thanh toán bằng Thẻ nội địa (Sử dụng thẻ ATM của ngân hàng): Nếu trong quá trình thanh toán gặp vấn đề, thí sinh gọi tới Hotline Cổng dịch vụ Napas: 0243 936 1818

Trên đây là thông tin "Https ts HUST edu vn hướng dẫn đăng ký xác thực chứng chỉ ngoại ngữ 2025 Bách Khoa Hà Nội như thế nào?"

LỆ PHÍ XÉT TUYỂN: Lệ phí xác thực và quy đổi điểm chứng chỉ ngoại ngữ: 100.000 Đ (Bằng chữ: Một trăm nghìn đồng)

Cách thức thực hiện: Sau khi đăng ký xong, thí sinh chọn Xét tuyển tài năng - XTTN, sau đó chọn Bước 3 Thanh toán, thực hiện thao tác thanh toán lệ phí xác thực.

Tra cứu thông tin Thanh toán: Sau khi thanh toán thành công, thí sinh có thể vào mục Tra cứu trên hệ thống để kiểm tra tình trạng thanh toán. Thông thường, hệ thống sẽ cập nhật tình trạng đóng lệ phí của thí sinh ngay sau khi thanh toán, tuy nhiên, trong một số trường hợp, hệ thống cập nhật chậm, thí sinh vui lòng tra cứu sau.

Giáo dục đại học phải đáp ứng những tiêu chuẩn nào?

Căn cứ theo Mục II Chuẩn cơ sở giáo dục đại học ban hành kèm theo Thông tư 01/2024/TT-BGDĐT quy dịnh chuẩn cơ sở giáo dục đại học bao gồm 6 tiêu chuẩn với 20 tiêu chí, cụ thể như sau:

Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản trị

Các vị trí lãnh đạo chủ chốt (chủ tịch hội đồng trường/hội đồng đại học và hiệu trưởng/giám đốc cơ sở giáo dục đại học) được kiện toàn kịp thời, thời gian khuyết đồng thời 2 vị trí không quá 6 tháng.

- Hệ thống văn bản quy chế, quy định nội bộ đã được ban hành đầy đủ theo quy định của Luật Giáo dục đại học.

- Chiến lược, kế hoạch phát triển của cơ sở giáo dục đại học được ban hành, triển khai và giám sát hiệu quả qua bộ chỉ số hoạt động chính, bảo đảm hằng năm có ít nhất 50% các chỉ số hoạt động chính được cải thiện.

- Dữ liệu quản lý về người học, các điều kiện bảo đảm chất lượng và kết quả hoạt động của cơ sở giáo dục đại học được kết nối liên thông, cập nhật đầy đủ, chính xác, kịp thời và nhất quán trên hệ thống HEMIS.

Tiêu chuẩn 2: Giảng viên

Cơ sở giáo dục đại học có đội ngũ giảng viên đáp ứng yêu cầu về số lượng, trình độ và quỹ thời gian để bảo đảm chất lượng giảng dạy và nghiên cứu.

- Tỷ lệ người học quy đổi theo trình độ, lĩnh vực và hình thức đào tạo trên giảng viên toàn thời gian không lớn hơn 40.

- Tỷ lệ giảng viên cơ hữu trong độ tuổi lao động trên giảng viên toàn thời gian không thấp hơn 70%.

- Tỷ lệ giảng viên toàn thời gian có trình độ tiến sĩ:

+ Không thấp hơn 20% và từ năm 2030 không thấp hơn 30% đối với cơ sở giáo dục đại học không đào tạo tiến sĩ; không thấp hơn 5% và từ năm 2030 không thấp hơn 10% đối với các trường đào tạo ngành đặc thù không đào tạo tiến sĩ;

+ Không thấp hơn 40% và từ năm 2030 không thấp hơn 50% đối với cơ sở giáo dục đại học có đào tạo tiến sĩ; không thấp hơn 10% và từ năm 2030 không thấp hơn 15% đối với các trường đào tạo ngành đặc thù có đào tạo tiến sĩ.

Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất

Cơ sở giáo dục đại học có khuôn viên, cơ sở vật chất, hệ thống thông tin và học liệu đáp ứng yêu cầu bảo đảm chất lượng giảng dạy, học tập và nghiên cứu.

- Từ năm 2030, diện tích đất (có hệ số theo vị trí khuôn viên) tính bình quân trên một người học chính quy quy đổi theo trình độ và lĩnh vực đào tạo không nhỏ hơn 25 m2.

- Diện tích sàn xây dựng phục vụ đào tạo trên số người học chính quy quy đổi theo trình độ và lĩnh vực đào tạo không nhỏ hơn 2,8 m2; ít nhất 70% giảng viên toàn thời gian được bố trí chỗ làm việc riêng biệt.

- Thư viện, trung tâm học liệu có đủ giáo trình, sách chuyên khảo và học liệu khác theo yêu cầu của chương trình đào tạo, trong đó:

+ Số đầu sách giáo trình, sách chuyên khảo tính bình quân trên một ngành đào tạo ở mỗi trình độ đào tạo không nhỏ hơn 40;

+ Số bản sách giáo trình, sách chuyên khảo tính bình quân trên một người học quy đổi theo trình độ đào tạo không nhỏ hơn 5.

- Số học phần sẵn sàng giảng dạy trực tuyến chiếm ít nhất 10% tổng số học phần giảng dạy trong năm; dung lượng đường truyền Internet trên một nghìn người học không thấp hơn trung bình tốc độ mạng băng rộng cố định của Việt Nam.

Tiêu chuẩn 4: Tài chính

Cơ sở giáo dục đại học duy trì được cân đối tài chính, hiệu quả hoạt động và khả năng phát triển bền vững.

- Biên độ hoạt động, được xác định bằng chênh lệch thu chi trên tổng thu, tính trung bình 3 năm gần nhất nằm trong phạm vi từ 0% đến 30%.

- Chỉ số tăng trưởng bền vững, được xác định bằng trung bình cộng tốc độ tăng tổng thu và tốc độ tăng phần thu ngoài học phí, ngoài ngân sách Nhà nước/nhà đầu tư hỗ trợ chi thường xuyên trong 3 năm gần nhất, không âm.

Tiêu chuẩn 5: Tuyển sinh và đào tạo

Cơ sở giáo dục đại học duy trì được chất lượng và hiệu quả về tuyển sinh, đào tạo và hỗ trợ người học.

- Tỷ lệ nhập học trên số chỉ tiêu công bố trong kế hoạch tuyển sinh hằng năm, tính trung bình 3 năm gần nhất không thấp hơn 50%; quy mô đào tạo không sụt giảm quá 30% so với 3 năm trước, trừ trường hợp việc giảm quy mô nằm trong định hướng phát triển của cơ sở giáo dục đại học.

- Tỷ lệ thôi học, được xác định bằng tỷ lệ người học chưa tốt nghiệp mà không tiếp tục theo học hằng năm, không cao hơn 10% và riêng đối với người học năm đầu không cao hơn 15%.

- Tỷ lệ tốt nghiệp, được xác định bằng tỷ lệ người học tốt nghiệp trong thời gian không chậm quá 2 năm so với kế hoạch học tập chuẩn, không thấp hơn 60%; tỷ lệ tốt nghiệp đúng hạn không thấp hơn 40%.

- Tỷ lệ người học hài lòng với giảng viên về chất lượng và hiệu quả giảng dạy không thấp hơn 70%; tỷ lệ người tốt nghiệp hài lòng tổng thể về quá trình học tập và trải nghiệm không thấp hơn 70%.

- Tỷ lệ người tốt nghiệp đại học có việc làm phù hợp với trình độ chuyên môn được đào tạo, tự tạo việc làm hoặc học tiếp trình độ cao hơn trong thời gian 12 tháng sau khi tốt nghiệp, không thấp hơn 70%.

Tiêu chuẩn 6: Nghiên cứu và đổi mới sáng tạo

Cơ sở giáo dục đại học có năng lực nghiên cứu và đổi mới sáng tạo, thể hiện qua nguồn thu từ các hoạt động này và kết quả công bố khoa học.

- Tỉ trọng thu từ các hoạt động khoa học và công nghệ trên tổng thu của cơ sở giáo dục đại học có đào tạo tiến sĩ (có tính trọng số theo lĩnh vực), tính trung bình trong 3 năm gần nhất không thấp hơn 5%.

- Số lượng công bố khoa học và công nghệ tính bình quân trên một giảng viên toàn thời gian không thấp hơn 0,3 bài/năm; riêng đối với cơ sở giáo dục đại học có đào tạo tiến sĩ không phải trường đào tạo ngành đặc thù không thấp hơn 0,6 bài/năm trong đó số bài có trong danh mục Web of Science hoặc Scopus (có tính trọng số theo lĩnh vực) không thấp hơn 0,3 bài/năm.

Chứng chỉ ngoại ngữ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ Bách khoa 2025 như thế nào? Bảng quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ Đại học Bách khoa Hà Nội 2025?
Pháp luật
Hướng dẫn quy đổi điểm TOEIC sang IELTS? Quy đổi chứng chỉ A, B, C theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc thế nào?
Pháp luật
Điều kiện điều chỉnh, bổ sung thông tin địa điểm liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ ngoại ngữ của nước ngoài là gì?
Pháp luật
Đề xuất chụp ảnh người thi chứng chỉ ngoại ngữ theo năng lực ngoại ngữ 6 bậc của Việt Nam để chống thi hộ, thi thay thế nào?
Pháp luật
Chứng chỉ PTE là gì? Bảng quy đổi điểm PTE sang khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc từ 30/8/2024 thế nào?
Pháp luật
Công chức, viên chức ngành nào đã được bỏ chứng chỉ ngoại ngữ, tin học theo quy định mới nhất?
Pháp luật
Kỳ thi IELTS của IDP chính thức được cấp phép trở lại? Địa điểm thi cấp chứng chỉ tiếng Anh IELTS hiện nay ở đâu?
Pháp luật
Từ ngày 18/7/2022, bỏ chứng chỉ ngoại ngữ, tin học đối với công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan?
Pháp luật
Cá nhân có bằng IELTS 7.5 có thể làm giáo viên dạy ngoại ngữ tại trường trung học cơ sở công lập hay không?
Pháp luật
Chứng chỉ Cambridge là gì? Để học thạc sĩ thì phải có chứng chỉ cambridge bao nhiêu điểm theo quy định?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chứng chỉ ngoại ngữ
Trần Thị Khánh Phương Lưu bài viết
9 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào