Quy định về thực hiện hợp đồng vận tải bằng hợp đồng điện tử theo Nghị định 158/2024 ra sao?

Quy định về thực hiện hợp đồng vận tải bằng hợp đồng điện tử theo Nghị định 158/2024 ra sao?

Quy định về thực hiện hợp đồng vận tải bằng hợp đồng điện tử theo Nghị định 158/2024 ra sao?

Căn cứ tại Điều 18 Nghị định 158/2024/NĐ-CP quy định về thực hiện hợp đồng vận tải bằng hợp đồng điện tử như sau:

- Hợp đồng vận tải bằng hợp đồng điện tử thực hiện theo quy định tại Điều 17 Nghị định 158/2024/NĐ-CP và các quy định pháp luật khác có liên quan.

- Đơn vị kinh doanh vận tải sử dụng hợp đồng vận tải bằng hợp đồng điện tử

+ Có giao diện phần mềm cung cấp cho hành khách hoặc người thuê vận tải phải thể hiện đầy đủ các thông tin về tên hoặc biểu trưng (logo), số điện thoại để liên hệ trong trường hợp khẩn cấp của đơn vị kinh doanh vận tải và các nội dung tối thiểu theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Nghị định 158/2024/NĐ-CP;

+ Phải gửi nội dung tối thiểu của hợp đồng vận tải hành khách, hàng hóa hóa đơn điện tử của chuyến đi đến tài khoản giao kết hợp đồng của hành khách, người thuê vận tải và cơ quan Thuế theo quy định;

+ Thực hiện lưu trữ dữ liệu hợp đồng điện tử tối thiểu 03 năm.

- Lái xe kinh doanh vận tải hành khách sử dụng hợp đồng điện tử

+ Thực hiện quy định tại khoản 4 Điều 7 Nghị định 158/2024/NĐ-CP;

+ Có trách nhiệm cung cấp các nội dung quy định tại khoản 2 Điều 17 Nghị định 158/2024/NĐ-CP cho lực lượng chức năng khi có yêu cầu.

- Người thuê vận tải, hành khách tham gia giao kết hợp đồng điện tử

+ Sử dụng thiết bị để truy cập được giao diện phần mềm có thể hiện toàn bộ nội dung của hợp đồng điện tử;

+ Khi ký kết hợp đồng điện tử với đơn vị kinh doanh vận tải phải tuân thủ theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015.

Trên đây là quy định về thực hiện hợp đồng vận tải bằng hợp đồng điện tử.

Quy định về thực hiện hợp đồng vận tải bằng hợp đồng điện tử từ 2025 theo Nghị định 158/2024 ra sao? (Hình từ internet)

Quy định về thực hiện hợp đồng vận tải bằng hợp đồng điện tử từ 2025 theo Nghị định 158/2024 ra sao? (Hình từ internet)

Người trực tiếp điều hành vận tải của đơn vị kinh doanh vận tải cần đảm bảo những yêu cầu gì?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 11 Nghị định 158/2024/NĐ-CP quy định người trực tiếp điều hành vận tải của đơn vị kinh doanh vận tải phải bảo đảm các yêu cầu như sau đây:

- Đối với đơn vị kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt, bằng xe taxi và các đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa sử dụng xe ô tô kéo rơ moóc, xe ô tô đầu kéo kéo theo sơ mi rơ moóc phải có trình độ chuyên môn về vận tải (có chứng chỉ sơ cấp chuyên ngành vận tải hoặc có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên ngành vận tải hoặc đường bộ trở lên);

- Đối với đơn vị kinh doanh vận tải hành khách, hàng hóa (không thuộc đối tượng quy định tại điểm a khoản 2 Điều 11 Nghị định 158/2024/NĐ-CP) đáp ứng yêu cầu tại điểm a khoản này hoặc phải có kinh nghiệm làm việc tại đơn vị kinh doanh vận tải tối thiểu từ 03 năm trở lên hoặc là chủ hộ kinh doanh vận tải của đơn vị kinh doanh vận tải hoặc là người đại diện pháp luật của đơn vị kinh doanh vận tải;

- Bảo đảm về thời gian làm việc tại đơn vị kinh doanh vận tải theo quy định của pháp luật về lao động và phù hợp với thời gian hoạt động kinh doanh của đơn vị mình.

Như vậy, người trực tiếp điều hành vận tải của đơn vị kinh doanh vận tải cần phải bảo đảm các yêu cầu theo quy định như đã nêu trên.

Xe ô tô vận tải người nội bộ cần tuân thủ những quy định nào?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 24 Nghị định 158/2024/NĐ-CP quy định về xe ô tô vận tải người nội bộ như sau:

- Sử dụng xe ô tô phải đáp ứng các điều kiện tham gia giao thông theo quy định tại khoản 1 Điều 35, khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 40 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024; phải có dây an toàn tại các vị trí ghế ngồi, có hướng dẫn về an toàn giao thông và thoát hiểm khi xảy ra sự cố trên xe;

- Xe ô tô phải được niêm yết (dán cố định) cụm từ “XE NỘI BỘ” làm bằng vật liệu phản quang trên kính phía trước và kính phía sau xe, kích thước tối thiểu của cụm từ “XE NỘI BỘ” là 10 x 35 cm theo Mẫu số 12 Phụ lục XIII kèm theo Nghị định 158/2024/NĐ-CP. Trường hợp niêm yết bằng thiết bị điện tử phải bảo đảm cụm từ “XE NỘI BỘ” luôn được bật sáng và có kích thước tối thiểu là 10 x 35 cm;

- Phải thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp theo hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản của đơn vị vận tải nội bộ với tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.

Trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã phải có hợp đồng dịch vụ giữa thành viên với hợp tác xã, trong đó quy định hợp tác xã có quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành xe ô tô thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã.

Trên đây là quy định về xe ô tô vận tải người nội bộ.

Người lái xe ô tô hoạt động vận tải nội bộ có trách nhiệm gì?

Tại khoản 3 Điều 24 Nghị định 158/2024/NĐ-CP quy định về người lái xe ô tô hoạt động vận tải nội bộ như sau:

- Có trách nhiệm kiểm tra các điều kiện bảo đảm an toàn của xe, hướng dẫn cho người ngồi trên xe về an toàn giao thông và thoát hiểm khi gặp sự cố, yêu cầu người ngồi trên xe thắt dây an toàn trước khi cho xe khởi hành; kiểm tra việc sắp xếp, chằng buộc hành lý bảo đảm an toàn;

- Thực hiện quy định về thời gian lái xe liên tục, thời gian làm việc trong ngày, thời gian nghỉ theo khoản 1 Điều 64 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024;

- Không được chở người trên mui, trong khoang chở hành lý hoặc để người đu, bám bên ngoài xe; không được chở hàng nguy hiểm, hàng cấm lưu hành, hàng lậu, động thực vật hoang dã; không được chở người, hành lý, hàng hóa vượt quá trọng tải, quá số người theo quy định;

- Từ chối điều khiển phương tiện khi phát hiện phương tiện không bảo đảm các điều kiện về an toàn, không có hoặc không có đủ dây an toàn trên xe.

Hợp đồng vận tải
Kinh doanh vận tải
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Quy định về thực hiện hợp đồng vận tải bằng hợp đồng điện tử theo Nghị định 158/2024 ra sao?
Pháp luật
Cá nhân, tổ chức kinh doanh vận tải, dịch vụ hỗ trợ vận tải không cấp thẻ nhận dạng lái xe cho lái xe bị phạt bao nhiêu 2025?
Pháp luật
Những loại hình kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô được pháp luật quy định như thế nào?
Pháp luật
Thời điểm tập huấn nghiệp vụ vận tải cho lái xe kinh doanh vận tải là khi nào? Hình thức tập huấn nghiệp vụ vận tải?
Pháp luật
Mẫu Lý lịch lái xe kinh doanh vận tải mới nhất hiện nay? Xe kinh doanh vận tải có biển số xe màu gì?
Pháp luật
Nghị định 158/2024 quy định về hoạt động vận tải đường bộ thế nào? Tải về Nghị định 158/2024 quy định về hoạt động vận tải đường bộ ở đâu?
Pháp luật
Quy định về kinh doanh dịch vụ vận tải của công ty 100% vốn nước ngoài? Hồ sơ đề nghị cấp gồm những gì?
Pháp luật
Xe kinh doanh vận tải dưới 9 chỗ ngồi có cần trang bị bình cứu hỏa và búa thoát hiểm hay không?
Pháp luật
Có bắt buộc xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định phải có phù hiệu không? Xe phải có niện hạn sử dụng bao nhiêu năm?
Pháp luật
Chở hàng bằng xe ô tô bán tải có được xem là kinh doanh vận tải hay không? Mẫu Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô là mẫu nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hợp đồng vận tải
14 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hợp đồng vận tải Kinh doanh vận tải

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hợp đồng vận tải Xem toàn bộ văn bản về Kinh doanh vận tải

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào