Quy định về nơi làm thủ tục khai hải quan? Khai hải quan là gì? Trường hợp khai hải quan tại cửa khẩu nhập khẩu?

Khai hải quan là gì? Quy định về nơi làm thủ tục khai hải quan? Trong trường hợp nào phải khai hải quan tại cửa khẩu nhập khẩu? Thời hạn nộp hồ sơ hải quan được pháp luật về hải quan quy định như thế nào?

Khai hải quan là gì?

Khai hải quan là quy trình kê khai thông tin chi tiết về hàng hóa, phương tiện vận tải hoặc hành khách khi nhập cảnh hoặc xuất cảnh qua cửa khẩu của một quốc gia.

Đây là một bước quan trọng trong quản lý xuất nhập khẩu nhằm giúp cơ quan hải quan kiểm soát và giám sát hàng hóa, đảm bảo rằng các hoạt động thương mại quốc tế tuân thủ đúng quy định pháp luật, thuế quan và tiêu chuẩn an toàn của quốc gia đó.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo

Quy định về nơi làm thủ tục khai hải quan? Trường hợp nào phải khai hải quan tại cửa khẩu nhập khẩu?

Căn cứ Điều 22 Luật Hải quan 2014 quy định:

Địa điểm làm thủ tục hải quan
1. Địa điểm làm thủ tục hải quan là nơi cơ quan hải quan tiếp nhận, đăng ký và kiểm tra hồ sơ hải quan, kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải.
2. Địa điểm tiếp nhận, đăng ký và kiểm tra hồ sơ hải quan là trụ sở Cục Hải quan, trụ sở Chi cục Hải quan.
...

Căn cứ Điều 4 Nghị định 08/2015/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 59/2018/NĐ-CP) quy định:

Địa điểm làm thủ tục hải quan
1. Địa điểm làm thủ tục hải quan được thực hiện theo quy định tại Điều 22 Luật hải quan.
Thư, gói, kiện hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu gửi qua dịch vụ bưu chính; hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh bao gồm hàng hóa thuộc danh mục hàng hóa nhập khẩu phải làm thủ tục hải quan tại cửa khẩu nhập do Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định tại khoản 2 Điều này được làm thủ tục hải quan tại Chi cục quản lý địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát tập trung đối với hàng bưu chính, địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát tập trung đối với hàng chuyển phát nhanh.
Đối với hàng hóa quá cảnh gửi qua dịch vụ bưu chính, dịch vụ chuyển phát nhanh, địa điểm làm thủ tục hải quan thực hiện theo quy định tại Điều 43 Nghị định này.
Đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất gửi qua dịch vụ bưu chính, dịch vụ chuyển phát nhanh, địa điểm làm thủ tục hải quan thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.
2. Căn cứ tình hình xuất khẩu, nhập khẩu trong từng thời kỳ, Thủ tướng Chính phủ quyết định Danh mục hàng hóa nhập khẩu phải làm thủ tục hải quan tại cửa khẩu nhập.
...

Đồng thời, căn cứ quy định tại Điều 4 Quyết định 23/2019/QĐ-TTg và Điều 5 Quyết định 23/2019/QĐ-TTg, có thể thấy trong trường hợp mặt hàng nhập khẩu thuộc Danh mục ban hành kèm theo Quyết định 23/2019/QĐ-TTg thì việc thực hiện thủ tục khai hải quan được thực hiện tại cửa khẩu nhập, cụ thể như sau:

- Đối với phương thức vận tải đường biển, đường hàng không, cửa khẩu nhập là cảng biển, cảng hàng không nơi hàng hóa được dỡ xuống hoặc cảng biển, cảng hàng không ghi trên vận đơn nơi hàng hóa được vận chuyển đến.

- Đối với phương thức vận tải đường sắt, cửa khẩu nhập là ga đường sắt liên vận quốc tế ở biên giới.

- Đối với phương thức vận tải đường bộ, đường sông, cửa khẩu nhập là cửa khẩu quốc tế, cửa khẩu chính nơi hàng hóa nhập khẩu đi vào lãnh thổ Việt Nam.

- Đối với hàng hóa thuộc đối tượng áp dụng biện pháp chỉ định cửa khẩu nhập khẩu thì cửa khẩu nhập thực hiện theo quy định tại Luật Quản lý ngoại thương.

TẢI VỀ Danh mục hàng hóa nhập khẩu phải làm thủ tục hải quan tại cửa khẩu nhập

Lưu ý: Trong các trường hợp sau đây thì người khai hải quan lựa chọn nơi thực hiện thủ tục khai hải quan ngoài cửa khẩu theo quy định sau:

(1) Thiết bị, máy móc, vật tư nhập khẩu để xây dựng nhà máy, công trình được làm thủ tục hải quan tại Chi cục Hải quan nơi có nhà máy, công trình hoặc kho của nhà máy, công trình.

(2) Hàng hóa nhập khẩu phục vụ gia công, sản xuất tiêu dùng trong nước, sản xuất xuất khẩu và chế xuất được làm thủ tục hải quan tại Chi cục Hải quan nơi có trụ sở chính hoặc trụ sở Chi nhánh hoặc cơ sở sản xuất; Chi cục Hải quan quản lý hàng gia công, sản xuất thuộc Cục Hải quan nơi có cơ sở sản xuất hoặc nơi có cửa khẩu nhập.

(3) Hàng hóa đưa từ nước ngoài vào khu phi thuế quan, kho ngoại quan được làm thủ tục hải quan tại Chi cục Hải quan quản lý khu phi thuế quan, kho ngoại quan (trừ hàng hóa đưa từ nước ngoài gửi kho ngoại quan để xuất đi nước khác theo quy định phải có Giấy chứng nhận mã số tạm nhập tái xuất của Bộ Công Thương chỉ được gửi kho ngoại quan tại tỉnh, thành phố nơi có cửa khẩu nhập hoặc cửa khẩu xuất).

(4) Hàng hóa nhập khẩu bán tại cửa hàng miễn thuế được làm thủ tục hải quan tại Chi cục Hải quan quản lý cửa hàng miễn thuế theo quy định tại khoản 1 Điều 47 Luật Hải quan 2014.

(5) Hàng hóa tạm nhập khẩu và hàng hóa gửi qua dịch vụ bưu chính, dịch vụ chuyển phát nhanh được làm thủ tục hải quan tại các địa điểm theo Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan 2014 về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan.

(6) Hàng hóa nhập khẩu phục vụ yêu cầu cứu trợ khẩn cấp theo quy định tại khoản 1 Điều 50 Luật Hải quan 2014 được làm thủ tục hải quan tại Chi cục Hải quan nơi xảy ra thiên tai, dịch bệnh hoặc có yêu cầu cứu trợ khẩn cấp.

(7) Hàng hóa chuyên dùng nhập khẩu phục vụ an ninh quốc phòng theo quy định tại khoản 2 Điều 50 Luật Hải quan 2014 được làm thủ tục hải quan tại Chi cục Hải quan theo đề nghị của người khai hải quan.

(8) Xăng các loại nhập khẩu từ nước ngoài hoặc từ kho ngoại quan nhập khẩu vào nội địa được làm thủ tục hải quan tại Chi cục Hải quan nơi thương nhân có kho xăng dầu đáp ứng điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan.

(9) Hàng hóa nhập khẩu đóng chung container đưa về địa điểm thu gom hàng lẻ được làm thủ tục hải quan tại cơ quan hải quan quản lý địa điểm thu gom hàng lẻ.

(10) Các trường hợp khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

Quy định về nơi làm thủ tục khai hải quan? Khai hải quan là gì? Trường hợp khai hải quan tại cửa khẩu nhập khẩu?

Quy định về nơi làm thủ tục khai hải quan? Khai hải quan là gì? Trường hợp khai hải quan tại cửa khẩu nhập khẩu? (Hình từ Internet)

Thời hạn nộp hồ sơ hải quan được quy định thế nào?

Căn cứ Điều 25 Luật Hải quan 2014, thời hạn nộp hồ sơ hải quan được quy định cụ thể như sau:

(1) Thời hạn nộp tờ khai hải quan được quy định như sau:

- Đối với hàng hóa xuất khẩu, nộp sau khi đã tập kết hàng hóa tại địa điểm người khai hải quan thông báo và chậm nhất là 04 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh; đối với hàng hóa xuất khẩu gửi bằng dịch vụ chuyển phát nhanh thì chậm nhất là 02 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh;

- Đối với hàng hóa nhập khẩu, nộp trước ngày hàng hóa đến cửa khẩu hoặc trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hàng hóa đến cửa khẩu;

- Thời hạn nộp tờ khai hải quan đối với phương tiện vận tải thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 69 Luật Hải quan 2014.

(2) Tờ khai hải quan có giá trị làm thủ tục hải quan trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày đăng ký.

(3) Thời hạn nộp chứng từ có liên quan thuộc hồ sơ hải quan được quy định như sau:

- Trường hợp khai hải quan điện tử, khi cơ quan hải quan tiến hành kiểm tra hồ sơ hải quan, kiểm tra thực tế hàng hóa, người khai hải quan nộp các chứng từ giấy thuộc hồ sơ hải quan, trừ những chứng từ đã có trong hệ thống thông tin một cửa quốc gia;

- Trường hợp khai tờ khai hải quan giấy, người khai hải quan phải nộp hoặc xuất trình chứng từ có liên quan khi đăng ký tờ khai hải quan.

Khai hải quan
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Quy định về nơi làm thủ tục khai hải quan? Khai hải quan là gì? Trường hợp khai hải quan tại cửa khẩu nhập khẩu?
Pháp luật
Mẫu tờ khai bổ sung hồ sơ hải quan sau thông quan là mẫu nào? Khai bổ sung sau thông quan trong trường hợp nào?
Pháp luật
Mẫu thông báo thay đổi cảng xếp hàng, cửa khẩu xuất khi hàng hóa đã được thông quan là mẫu nào?
Pháp luật
Trường hợp nào được khai hải quan trên giấy? Đăng ký tờ khai hải quan bằng những phương thức nào?
Pháp luật
Mẫu Phiếu ghi kết quả kiểm tra thực tế hàng hóa theo đề nghị của Chi cục Hải quan? Hướng dẫn cách ghi?
Pháp luật
Mẫu tờ khai hải quan điện tử hàng hóa xuất khẩu? Hồ sơ hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu gồm những gì?
Pháp luật
Mã loại hình khai hải quan khi nhập khẩu vật tư tiêu hao để gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu?
Pháp luật
Mã loại hình khai hải quan khi nhập khẩu công cụ dụng cụ? Có phải báo cáo quyết toán, thông báo định mức thực tế đối với công cụ dụng cụ nhập khẩu không?
Pháp luật
Giám định hàng hóa là gì? Người khai hải quan được sử dụng những dịch vụ giám định hàng hóa nào?
Pháp luật
Doanh nghiệp mua hàng hóa từ doanh nghiệp nội địa nhưng không làm thủ tục hải quan tại thời điểm mua bán hàng hóa có phải kê khai bổ sung hồ sơ không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Khai hải quan
173 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Khai hải quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Khai hải quan

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào