Quy định 225-QĐ/TW năm 2024 về Giải mật bí mật nhà nước về thông tin công tác kiểm tra giám sát và kỷ luật của Đảng như thế nào?
- Quy định 225-QĐ/TW năm 2024 về Giải mật bí mật nhà nước về thông tin công tác kiểm tra, giám sát và kỷ luật của Đảng như thế nào?
- Nguyên tắc giải mật thông tin công tác kiểm tra, giám sát và kỷ luật của Đảng?
- Thẩm quyền quyết định giải mật thông tin công tác kiểm tra, giám sát và kỷ luật của Đảng thuộc về ai?
Quy định 225-QĐ/TW năm 2024 về Giải mật bí mật nhà nước về thông tin công tác kiểm tra, giám sát và kỷ luật của Đảng như thế nào?
Quy định 225-QĐ/TW năm 2024 về Giải mật bí mật nhà nước về thông tin công tác kiểm tra, giám sát và kỷ luật của Đảng được quy định tại Điều 7 Quy định 225-QĐ/TW năm 2024, cụ thể như sau:
- Bí mật nhà nước về thông tin công tác kiểm tra, giám sát và kỷ luật của Đảng được đương nhiên giải mật trong các trường hợp sau:
+ Hết thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước và thời gian gia hạn bí mật nhà nước được quy định tại Điều 5 Quy định 225-QĐ/TW năm 2024, Điều 6 Quy định 225-QĐ/TW năm 2024 mà không tiếp tục được gia hạn.
+ Tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước về thông tin công tác kiểm tra, giám sát và kỷ luật của Đảng không còn thuộc danh mục bí mật nhà nước.
Cấp ủy, tổ chức đảng, cơ quan tham mưu, giúp việc tổ chức đảng xác định bí mật nhà nước về thông tin công tác kiểm tra, giám sát và kỷ luật của Đảng phải đóng dấu, có văn bản xác định việc giải mật và thông báo ngay bằng văn bản đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
- Giải mật bí mật nhà nước về thông tin công tác kiểm tra, giám sát và kỷ luật của Đảng trước thời hạn
Trường hợp để đáp ứng yêu cầu thực tiễn bảo vệ lợi ích của quốc gia, dân tộc và của Đảng; phát triển kinh tế - xã hội; hội nhập, hợp tác quốc tế thì có thể xem xét, quyết định giải mật toàn bộ hoặc một phần trước thời hạn quy định tại khoản 1, Điều 5 Quy định 225-QĐ/TW năm 2024.
Quy định 225-QĐ/TW năm 2024 về Giải mật bí mật nhà nước về thông tin công tác kiểm tra, giám sát và kỷ luật của Đảng như thế nào? (Hình từ Internet)
Nguyên tắc giải mật thông tin công tác kiểm tra, giám sát và kỷ luật của Đảng?
Nguyên tắc giải mật thông tin công tác kiểm tra, giám sát và kỷ luật của Đảng được quy định tại Điều 4 Quy định 225-QĐ/TW năm 2024, cụ thể như sau:
(1) Lợi dụng việc giải mật để làm lộ, làm mất, chiếm đoạt, mua bán bí mật nhà nước; làm sai lệch, hư hỏng, mất tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước; thu thập, trao đổi, cung cấp, chuyển giao bí mật nhà nước trái pháp luật; sao chụp, lưu giữ, vận chuyển, giao, nhận, thu hồi, tiêu hủy tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước trái pháp luật; xuyên tạc, bôi nhọ, gây ảnh hưởng tới danh dự, nhân phẩm của cá nhân, uy tín của tổ chức.
(2) Thực hiện giải mật thông tin công tác kiểm tra, giám sát và kỷ luật của Đảng không đúng nguyên tắc, trình tự, thủ tục, thẩm quyền và trách nhiệm theo quy định.
(3) Các hành vi khác trái với quy định của Luật Bảo vệ bí mật nhà nước, Quy định này và các văn bản có liên quan.
Thẩm quyền quyết định giải mật thông tin công tác kiểm tra, giám sát và kỷ luật của Đảng thuộc về ai?
Thẩm quyền quyết định giải mật thông tin công tác kiểm tra, giám sát và kỷ luật của Đảng được quy định tại Điều 9 Quy định 225-QĐ/TW năm 2024, cụ thể như sau:
- Người đứng đầu cấp ủy, tổ chức đảng, cơ quan tham mưu, giúp việc của cấp ủy có thẩm quyền quyết định giải mật đối với các loại hồ sơ, tài liệu do mình xác định bí mật nhà nước hoặc do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giao nhiệm vụ quản lý, kế thừa sau khi cơ quan, tổ chức xác định bí mật nhà nước được sáp nhập hoặc giải thể.
- Đối với bí mật nhà nước về thông tin công tác kiểm tra, giám sát và kỷ luật của Đảng do Lưu trữ lịch sử của Đảng hoặc cơ quan Bảo mật lưu trữ các cấp bảo quản, nếu không xác định được cơ quan xác định bí mật nhà nước thì Lưu trữ lịch sử của Đảng hoặc cơ quan Bảo mật lưu trữ quyết định việc giải mật theo quy định của pháp luật về lưu trữ.
Lưu ý: Các hành vi nghiêm cấm trong giải mật thông tin công tác kiểm tra, giám sát và kỷ luật của Đảng được quy định tại Điều 4 Quy định 225-QĐ/TW năm 2024, cụ thể như sau:
(1) Lợi dụng việc giải mật để làm lộ, làm mất, chiếm đoạt, mua bán bí mật nhà nước; làm sai lệch, hư hỏng, mất tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước; thu thập, trao đổi, cung cấp, chuyển giao bí mật nhà nước trái pháp luật; sao chụp, lưu giữ, vận chuyển, giao, nhận, thu hồi, tiêu hủy tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước trái pháp luật; xuyên tạc, bôi nhọ, gây ảnh hưởng tới danh dự, nhân phẩm của cá nhân, uy tín của tổ chức.
(2) Thực hiện giải mật thông tin công tác kiểm tra, giám sát và kỷ luật của Đảng không đúng nguyên tắc, trình tự, thủ tục, thẩm quyền và trách nhiệm theo quy định.
(3) Các hành vi khác trái với quy định của Luật Bảo vệ bí mật nhà nước 2018, Quy định này và các văn bản có liên quan.










Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Người lao động có được nghỉ liên tục 5 ngày đối với dịp lễ 30 tháng 4 và 1 tháng 5 không? Hiện nay có bao ngày lễ?
- Tổng diện tích Đồng bằng Sông Hồng sau sáp nhập dự kiến là bao nhiêu? Vùng đồng bằng sông Hồng gồm những tỉnh thành nào?
- Lời nhận xét môn Tiếng Anh theo Thông tư 27 giữa kì 2? Nhận xét môn Tiếng Anh giữa kì 2 theo Thông tư 27?
- Công nghệ GeoAI là gì? Yêu cầu chung về ứng dụng công nghệ GeoAI trong đánh giá tài nguyên khoáng sản đất hiếm?
- Toàn văn Nghị định 90/2025/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định 17/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật kiểm toán độc lập?