Quân nhân xuất ngũ nhận được bao nhiêu tiền trợ cấp trong tháng 11 theo quy định tại Thông tư mới nhất?
- Quân nhân xuất ngũ nhận được bao nhiêu tiền trợ cấp hằng tháng trong tháng 11 theo Thông tư mới nhất?
- Đối tượng nào được áp dụng mức trợ cấp theo Thông tư 82/2023/TT-BQP bao gồm những đối tượng nào?
- Kinh phí thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hằng tháng đối với quân nhân xuất ngũ được quy định như thế nào?
Quân nhân xuất ngũ nhận được bao nhiêu tiền trợ cấp hằng tháng trong tháng 11 theo Thông tư mới nhất?
Ngày 03/11/2023, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư 82/2023/TT-BQP nhằm quy định điều chỉnh trợ cấp hằng tháng đối với quân nhân, người làm công tác cơ yếu, hưởng lương như đối với quân nhân đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc.
Theo đó, tại Điều 3 Thông tư 82/2023/TT-BQP quy định về cách tính và mức điều chỉnh mức trợ cấp hằng tháng đối với quân nhân xuất ngũ như sau:
Thông tư 82/2023/TT-BQP sẽ điều chỉnh tăng thêm 12,5% trên mức trợ cấp hằng tháng của tháng 6/2023 đối với đối tượng nêu tại khoản 1, khoản 2 Điều 2 Thông tư 82/2023/TT-BQP theo công thức sau:
Mức trợ cấp hằng tháng được hưởng từ tháng 7/2023 = | Mức trợ cấp hằng tháng được hưởng tại thời điểm tháng 6/2023 | x 1,125 |
Sau khi điều chỉnh thăng thêm, mức trợ cấp hằng tháng đối với các đối tượng theo Thông tư 82/2023/TT-BQP như sau:
- Từ đủ 15 năm đến dưới 16 năm, mức trợ cấp bằng 2.285.000 đồng/tháng.
- Từ đủ 16 năm đến dưới 17 năm, mức trợ cấp bằng 2.388.000 đồng/tháng.
- Từ đủ 17 năm đến dưới 18 năm, mức trợ cấp bằng 2.494.000 đồng/tháng.
- Từ đủ 18 năm đến dưới 19 năm, mức trợ cấp bằng 2.598.000 đồng/tháng.
- Từ đủ 19 năm đến dưới 20 năm, mức trợ cấp bằng 2.700.000 đồng/tháng.
Mức trợ cấp hằng tháng của quân nhân xuất ngũ hiện nay được quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư liên tịch 182/2013/TTLT-BQP-BTC được ban hành ngày 08/10/2013 như sau:
- Từ đủ 15 năm đến dưới 16 năm, mức trợ cấp bằng 1.282.000 đồng/tháng.
- Từ đủ 16 năm đến dưới 17 năm, mức trợ cấp bằng 1.347.000 đồng/tháng.
- Từ đủ 17 năm đến dưới 18 năm, mức trợ cấp bằng 1.411.000 đồng/tháng.
- Từ đủ 18 năm đến dưới 19 năm, mức trợ cấp bằng 1.475.000 đồng/tháng.
- Từ đủ 19 năm đến dưới 20 năm, mức trợ cấp bằng 1.539.000 đồng/tháng.
Theo đó, Thông tư 82/2023/TT-BQP được ban hành từ ngày 03/11/2023, có hiệu thi hành từ ngày 19/12/2023, tuy nhiên mức trợ cấp hằng tháng Thông tư 82/2023/TT-BQP được áp dụng từ ngày 01/07/2023.
Như vậy, theo quy định trên, quân nhân xuất ngũ, quân nhân, người làm công tác cơ yếu, hưởng lương như đối với quân nhân đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc sẽ nhận được tiền truy lĩnh trợ cấp hằng tháng của tháng 07, tháng 08, tháng 09, tháng 10.
Theo đó, mức trợ cấp quân nhân xuất ngũ sẽ nhận được trong tháng 11/2023:
- Từ đủ 15 năm đến dưới 16 năm, mức trợ cấp bằng 2.285.000 đồng/tháng + mức tiền chênh lệch của tháng 07, tháng 08, tháng 09, tháng 10.
Số tiền được nhận như sau:
2.285.000+(1.003.000*4)= 6.297.000 đồng
*Lưu ý: Mức tiền chênh lệch của tháng 07, tháng 08, tháng 09, tháng 10 được tính như sau:
2.285.000-1.282.000=1.003.000
- Từ đủ 16 năm đến dưới 17 năm, mức trợ cấp bằng 2.388.000 đồng/tháng.
2.388.000+(1.041.000*4)=6.552.000 đồng
*Lưu ý: Mức tiền chênh lệch của tháng 07, tháng 08, tháng 09, tháng 10 được tính như sau:
2.388.000-1.347.000=1.041.000
- Từ đủ 17 năm đến dưới 18 năm, mức trợ cấp bằng 2.494.000 đồng/tháng.
2.494.000+(1.083.000*4)=6.826.000 đồng
*Lưu ý: Mức tiền chênh lệch của tháng 07, tháng 08, tháng 09, tháng 10 được tính như sau:
2.494.000-1.411.000=1.083.000
- Từ đủ 18 năm đến dưới 19 năm, mức trợ cấp bằng 2.598.000 đồng/tháng.
2.598.000+(1.123.000*4)=7.090.000 đồng
*Lưu ý: Mức tiền chênh lệch của tháng 07, tháng 08, tháng 09, tháng 10 được tính như sau:
2.598.000-1.475.000=1.123.000
- Từ đủ 19 năm đến dưới 20 năm, mức trợ cấp bằng 2.700.000 đồng/tháng.
2.700.000+(1.161.000*4)=7.344.000 đồng
*Lưu ý: Mức tiền chênh lệch của tháng 07, tháng 08, tháng 09, tháng 10 được tính như sau:
2.700.000-1.539.000=1.161.000
Quân nhân xuất ngũ nhận được bao nhiêu tiền trợ cấp hằng tháng trong tháng 11 theo Thông tư mới nhất? (Hình từ Internet)
Đối tượng nào được áp dụng mức trợ cấp theo Thông tư 82/2023/TT-BQP bao gồm những đối tượng nào?
Tại Điều 2 Thông tư 82/2023/TT-BQP quy định về các đối tượng được áp dụng mức trợ cấp theo Thông tư 82/2023/TT-BQP bao gồm:
- Quân nhân đã phục viên, xuất ngũ đang hưởng chế độ trợ cấp hằng tháng theo quy định tại Quyết định 142/2008/QĐ-TTg về thực hiện chế độ đối với quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 20 năm công tác trong Quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương; Quyết định 38/2010/QĐ-TTg về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định 142/2008/QĐ-TTg.
- Quân nhân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc đang hưởng chế độ trợ cấp hằng tháng theo quy định tại Quyết định 62/2011/QĐ-TTg về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc.
Kinh phí thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hằng tháng đối với quân nhân xuất ngũ được quy định như thế nào?
Tại Điều 4 Thông tư 82/2023/TT-BQP quy định về kinh phí thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hằng tháng đối với quân nhân xuất ngũ như sau:
Kinh phí thực hiện điều chỉnh trợ cấp hằng tháng đối với các đối tượng quy định tại Thông tư 82/2023/TT-BQP sẽ do ngân sách nhà nước bảo đảm. Bộ Tài chính bảo đảm kinh phí theo quy định cuả Bộ Lao động - Thương binh -và Xã hội để ủy quyền cho Sở Lao động - Thương binh -và Xã hội các tỉnh, thành phố chi trả cho đối tượng.
Thông tư 82/2023/TT-BQP có hiệu lực thi hành từ ngày 19/12/2023, mức trợ cấp hằng tháng Thông tư 82/2023/TT-BQP được áp dụng từ ngày 01/07/2023.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Bên mời quan tâm tổ chức đánh giá hồ sơ đăng ký thực hiện dự án đầu tư kinh doanh của đối tượng nào?
- Tải mẫu bản cam kết không đi làm trễ? Có được xử lý kỷ luật người lao động đi làm trễ hay không?
- Nhà thầu chính trong xây dựng là ai? Nhà thầu chính có được ký hợp đồng xây dựng với nhà thầu phụ không?
- Thuế suất hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thế nào? Hàng hóa nhập khẩu tạo tài sản cố định của cơ sở đóng tàu có được miễn thuế?
- Lệ phí cấp Giấy phép hoạt động đưa người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài là bao nhiêu theo quy định mới?