Những thay đổi của văn phòng đại diện nước ngoài được quy định chung từ ngày 01/7/2024 như thế nào?
Những thay đổi của văn phòng đại diện nước ngoài được quy định chung từ ngày 01/7/2024 như thế nào?
Căn cứ theo Điều 10 Thông tư 34/2024/TT-NHNN quy định về quy định chung về những thay đổi của văn phòng đại diện nước ngoài như sau:
(1) Văn phòng đại diện nước ngoài lập hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép và gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp đến trụ sở chính Ngân hàng Nhà nước chi nhánh (Bộ phận Một cửa) theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 11 Thông tư 34/2024/TT-NHNN và đảm bảo nguyên tắc lập hồ sơ theo quy định tại Điều 8 Thông tư 34/2024/TT-NHNN đối với các nội dung thay đổi sau đây:
- Thay đổi tên;
- Thay đổi địa bàn đặt trụ sở khác địa bàn tỉnh, thành phố nơi văn phòng đại diện nước ngoài đang đặt trụ sở;
- Gia hạn thời hạn hoạt động.
(2) Văn phòng đại diện nước ngoài nộp văn bản thông báo qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp đến Trụ sở chính Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi đặt trụ sở (Bộ phận Một cửa) chậm nhất 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày có các nội dung thay đổi sau đây:
- Thay đổi Trưởng văn phòng đại diện nước ngoài;
- Thay đổi địa điểm đặt trụ sở trên cùng địa bàn tỉnh, thành phố;
- Thay đổi địa chỉ đặt trụ sở mà không làm thay đổi địa điểm đặt trụ sở.
(3) Sau khi được Ngân hàng Nhà nước chi nhánh sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với các nội dung thay đổi quy định tại (1), văn phòng đại diện nước ngoài thực hiện các nội dung sau đây:
- Tiến hành hoạt động tại địa điểm mới và chấm dứt hoạt động tại địa điểm cũ trong thời hạn 06 (sáu) tháng kể từ ngày được Ngân hàng Nhà nước chi nhánh sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với nội dung thay đổi quy định tại điểm b khoản 1 Điều 10 Thông tư 34/2024/TT-NHNN;
Đồng thời có văn bản thông báo Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi văn phòng đại diện nước ngoài đang đặt trụ sở;
- Công bố các nội dung thay đổi trên 01 phương tiện truyền thông của Ngân hàng Nhà nước và trên 01 tờ báo in trong 03 số liên tiếp hoặc trên 01 báo điện tử của Việt Nam trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày được Ngân hàng Nhà nước chi nhánh sửa đổi, bổ sung Giấy phép.
Những thay đổi của văn phòng đại diện nước ngoài được quy định chung từ ngày 01/7/2024 như thế nào? (Hình ảnh Internet)
Trình tự, thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy phép của Văn phòng đại diện nước ngoài gồm các bước nào?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 11 Thông tư 34/2024/TT-NHNN quy định về trình tự, thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy phép của Văn phòng đại diện nước ngoài như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ và gửi đến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh
- Đối với trường hợp thay đổi tên, gia hạn thời hạn hoạt động: Văn phòng đại diện nước ngoài lập hồ sơ gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi đặt trụ sở.
- Đối với trường hợp thay đổi địa bàn đặt trụ sở: gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi dự kiến chuyển trụ sở đến.
- Đối với trường hợp gia hạn thời hạn hoạt động: thời hạn gửi hồ sơ tối thiểu 60 (sáu mươi) ngày trước ngày Giấy phép hết hiệu lực;
Bước 2: Bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
- Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh sẽ có văn bản yêu cầu văn phòng đại diện nước ngoài bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Xử lý hồ sơ và quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh sẽ ra quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với nội dung thay đổi của văn phòng đại diện nước ngoài.
Đồng thời, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh sẽ có văn bản thông tin đến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi văn phòng đại diện nước ngoài đang đặt trụ sở (trong trường hợp thay đổi địa bàn đặt trụ sở khác địa bàn tỉnh, thành phố).
Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh sẽ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Văn phòng đại diện nước ngoài phải đảm bảo nguyên tắc lập hồ sơ ra sao?
Căn cứ theo Điều 8 Thông tư 34/2024/TT-NHNN quy định về nguyên tắc lập hồ sơ đề nghị cấp đổi Giấy phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép bao gồm:
- Hồ sơ đề nghị cấp đổi Giấy phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép (đối với ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài); hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép (đối với văn phòng đại diện nước ngoài) được lập 01 bộ bằng tiếng Việt.
- Thành phần hồ sơ của nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật về hợp pháp hóa lãnh sự và dịch ra tiếng Việt. Các bản dịch từ tiếng nước ngoài ra tiếng Việt phải được công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký của người dịch theo quy định của pháp luật.
Trường hợp các giấy tờ là bản sao mà không phải là bản sao có chứng thực, bản sao được cấp từ sổ gốc thì phải xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu, người đối chiếu chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao so với bản chính.
- Hồ sơ đề nghị phải do người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền ký. Trường hợp ký theo ủy quyền, hồ sơ phải có văn bản ủy quyền được lập phù hợp với quy định của pháp luật.
- Trong mỗi bộ hồ sơ phải có danh mục tài liệu.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Hướng dẫn tự đánh giá, xếp loại giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp? Tải về Mẫu phiếu tự đánh giá mới nhất?
- Hành vi không kê khai giá với cơ quan nhà nước của tổ chức, cá nhân bị xử phạt hành chính bao nhiêu tiền?
- DAV là đại học gì? Ban Giám đốc Học viện Ngoại giao gồm những ai? Những nhiệm vụ và quyền hạn của Học viện Ngoại giao?
- Đại lý thuế có cung cấp dịch vụ thực hiện thủ tục đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế thay người nộp thuế?
- Tiêu chuẩn để xét tặng Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp vũ trang quần chúng theo Thông tư 93 như thế nào?