Mức tiền lương bình quân của người lao động trong doanh nghiệp nhà nước tính theo công thức nào theo Thông tư 003?
Mức tiền lương bình quân của người lao động trong doanh nghiệp nhà nước tính theo công thức nào?
Căn cứ theo Điều 7 Thông tư 003/2025/TT-BNV quy định công thức tính tiền lương bình quân của người lao động trong doanh nghiệp nhà nước, cụ thể như sau:
(1) Doanh nghiệp có năng suất lao động kế hoạch tăng so với thực hiện năm trước liền kề thì mức tiền lương bình quân kế hoạch tối đa được xác định:
Trong đó:
TLbqkh: Mức tiền lương bình quân kế hoạch
TLbqthnt: M Mức tiền lương bình quân thực hiện năm trước liền kề, được xác định bằng quỹ tiền lương thực hiện (bao gồm cả phần tiền lương tăng thêm đối với trường hợp doanh nghiệp có lợi nhuận thực hiện vượt lợi nhuận kế hoạch) năm trước liền kề của người lao động và Ban điều hành chia cho số lao động bình quân thực tế sử dụng năm trước liền kề xác định theo Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 003/2025/TT-BNV và chia cho số tháng thực tế doanh nghiệp hoạt động trong năm.
Riêng mức tiền lương bình quân thực hiện năm 2024 làm cơ sở xác định mức tiền lương bình quân kế hoạch năm 2025, được xác định bằng quỹ tiền lương thực hiện năm 2024 của người lao động, tiền lương của Ban điều hành từ quỹ tiền lương thực hiện của người quản lý năm 2024 theo quy chế trả lương của doanh nghiệp và tiền thưởng an toàn (đối với doanh nghiệp đang thực hiện chế độ thưởng an toàn, nếu có) chia cho số lao động (bao gồm cả Ban điều hành) bình quân thực tế sử dụng năm 2024 và chia cho số tháng thực tế doanh nghiệp hoạt động trong năm.
Wkh: Năng suất lao động kế hoạch; What: Năng suất lao động thực hiện năm trước liền kề, xác định theo Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 003/2025/TT-BNV.
H: Hệ số tiền lương gắn với lợi nhuận, trong đó lợi nhuận kế hoạch không thấp hơn so với lợi nhuận thực hiện năm trước liền kề thì Hun bằng 1,0; Lợi nhuận kế hoạch thấp hơn so với lợi nhuận thực hiện năm trước liền kề thì Hun bằng 0,8.
(2) Doanh nghiệp có năng suất lao động kế hoạch bằng thực hiện năm trước liền kề thì mức tiền lương bình quân kế hoạch được xác định gắn với lợi nhuận như sau:
(i) Lợi nhuận kế hoạch cao hơn thực hiện năm trước liền kề thì mức tiền lương bình quân kế hoạch tối đa được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
TLbqkh: Mức tiền lương bình quân kế hoạch.
TLbqthnt: Mức tiền lương bình quân thực hiện năm trước liền kề.
TL: Khoản tiền lương tăng thêm theo lợi nhuận, xác định theo công thức sau:
Pkh: Lợi nhuận kế hoạch; Pthnt: Lợi nhuận thực hiện năm trước liền kề.
(ii) Lợi nhuận kế hoạch bằng thực hiện năm trước liền kề thì mức tiền lương bình quân kế hoạch tối đa bằng mức tiền lương bình quân thực hiện năm trước liền kề.
(iii) Lợi nhuận kế hoạch thấp hơn thực hiện năm trước liền kề thì mức tiền lương bình quân kế hoạch tối đa được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
TLbqkh: Mức tiền lương bình quân kế hoạch.
TLbqthnt: Mức tiền lương bình quân thực hiện năm trước liền kề.
TLln: Khoản tiền lương giảm theo lợi nhuận, xác định theo công thức sau:
Pk: Lợi nhuận kế hoạch; Pant: Lợi nhuận thực hiện năm trước liền kề.
(3) Doanh nghiệp có năng suất lao động kế hoạch thấp hơn thực hiện năm trước liền kể thì mức tiền lương bình quân kế hoạch được xác định như sau:
(i) Lợi nhuận kế hoạch cao hơn thực hiện năm trước liền kể thì mức tiền lương bình quân kế hoạch tối đa được xác định gắn với lợi nhuận theo công thức sau:
Trong đó:
TLbqkh: Mức tiền lương bình quân kế hoạch.
TLbqthnt: Mức tiền lương bình quân thực hiện năm trước liền kề.
TLns: Khoản tiền lương giảm theo năng suất lao động, xác định theo công thức sau:
Wkh: Năng suất lao động kế hoạch; Want: Năng suất lao động thực hiện năm trước liền kề, xác định theo Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 003/2025/TT-BNV
TLln: Khoản tiền lương tăng thêm theo lợi nhuận.
(ii) Lợi nhuận kế hoạch bằng thực hiện năm trước liền kể thì mức tiền lương bình quân kế hoạch tối đa được xác định bằng mức tiền lương bình quân thực hiện của năm trước liền kề trừ đi khoản tiền lương giảm theo năng suất lao động (TLns).
(iii) Lợi nhuận kế hoạch thấp hơn thực hiện của năm trước liền kề thì mức tiền lương bình quân kế hoạch tối đa được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
TLbqkh: Mức tiền lương bình quân kế hoạch.
TLbqthnt: Mức tiền lương bình quân thực hiện năm trước liền kề.
TLns: Khoản tiền lương giảm theo năng suất lao động.
TLln: Khoản tiền lương giảm theo lợi nhuận.
(4) Mức tiền lương bình quân sau khi xác định theo (1), (2), (3) được bảo đảm không thấp hơn mức tiền lương chế độ theo khoản 2 Điều 9 Nghị định 44/2025/NĐ-CP.
Mức tiền lương bình quân của người lao động trong doanh nghiệp nhà nước tính theo công thức nào? (Hình từ Internet)
Nguyên tắc quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng như thế nào theo Thông tư 003?
Căn cứ theo Điều 3 Thông tư 003/2025/TT-BNV quy định nguyên tắc quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng và yếu tố khách quan khi xác định tiền lương, thù lao như sau:
(1) Nguyên tắc quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng được thực hiện theo quy định tại Điều 3 Nghị định 44/2025/NĐ-CP, trong đó chỉ tiêu lợi nhuận để xác định tiền lương và tỷ suất lợi nhuận là lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp được thành lập và hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận thì được sử dụng chỉ tiêu tổng doanh thu trừ tổng chi phí sau khi loại trừ tác động của các yếu tố khách quan, nếu có để thay cho chỉ tiêu lợi nhuận và tính tỷ suất lợi nhuận khi xác định tiền lương); năng suất lao động và chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp hoặc vốn góp của chủ sở hữu tại doanh nghiệp (sau đây gọi là tỷ suất lợi nhuận) được xác định theo Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 003/2025/TT-BNV.
(2) Các yếu tố khách quan quy định tại Điều 4 Nghị định 44/2025/NĐ-CP tác động trực tiếp làm tăng hoặc giảm năng suất lao động, lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận thì doanh nghiệp tính toán loại trừ khi xác định tiền lương và thù lao, trong đó việc tính toán, loại trừ tác động của yếu tố khách quan phải được lượng hóa thành giá trị, số liệu cụ thể theo nguyên tắc: yếu tố khách quan làm tăng năng suất lao động, lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận thì phải giảm trừ, yếu tố khách quan làm giảm năng suất lao động, lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận thì được cộng thêm vào năng suất lao động, lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận khi xác định tiền lương, thù lao.
Nội dung hợp động lao động khi người lao động giao kết hợp đồng với doanh nghiệp gồm những gì?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 21 Bộ luật Lao động 2019 quy định hợp đồng lao động phải có những nội dung chủ yếu sau đây:
- Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động;
- Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động;
- Công việc và địa điểm làm việc;
- Thời hạn của hợp đồng lao động;
- Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;
- Chế độ nâng bậc, nâng lương;
- Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
- Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động;
- Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp;
- Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề.
Lưu ý:
- Khi người lao động làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ theo quy định của pháp luật thì người sử dụng lao động có quyền thỏa thuận bằng văn bản với người lao động về nội dung, thời hạn bảo vệ bí mật kinh doanh, bảo vệ bí mật công nghệ, quyền lợi và việc bồi thường trong trường hợp vi phạm.
- Đối với người lao động làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp thì tùy theo loại công việc mà hai bên có thể giảm một số nội dung chủ yếu của hợp đồng lao động và thỏa thuận bổ sung nội dung về phương thức giải quyết trong trường hợp thực hiện hợp đồng chịu ảnh hưởng của thiên tai, hỏa hoạn, thời tiết.
- Chính phủ quy định nội dung của hợp đồng lao động đối với người lao động được thuê làm giám đốc trong doanh nghiệp có vốn nhà nước.










Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

- Tải về Công văn 976 rà soát điều chỉnh ngành nghề kinh doanh đã đăng ký thuế của Chi cục Thuế khu vực II ở đâu?
- Lễ cầu nguyện hòa bình thế giới Đại lễ Vesak 2025 địa điểm và thời gian tổ chức cụ thể, chi tiết? Chi tiết lễ cầu nguyện hoà bình thế giới?
- Mật nghị Hồng y bầu Giáo hoàng mới xuất hiện khói trắng, khói đen có ý nghĩa như thế nào? Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?
- Diện xét tốt nghiệp D3 TB3 được cộng bao nhiêu điểm ưu tiên? Hồ sơ và trình tự duyệt công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông như thế nào?
- Miss World 2025 diễn ra khi nào? Hoa hậu Thế giới Miss World năm 2025 tổ chức vào thời gian nào?