Mức lương quan trắc viên tài nguyên môi trường 2024 mới nhất sau khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng là bao nhiêu?
- Mức lương quan trắc viên tài nguyên môi trường 2024 mới nhất sau khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng là bao nhiêu?
- Tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành quan trắc tài nguyên môi trường là gì?
- Nhiệm vụ của quan trắc viên tài nguyên môi trường hiện nay được quy định như thế nào?
Mức lương quan trắc viên tài nguyên môi trường 2024 mới nhất sau khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng là bao nhiêu?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 9 Thông tư liên tịch 56/2015/TTLT-BTNMT-BNV quy định:
Quan trắc viên tài nguyên môi trường được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP. Cụ thể:
- Chức danh nghề nghiệp quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng II áp dụng bậc, hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
- Chức danh nghề nghiệp quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng III áp dụng bậc, hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
- Chức danh nghề nghiệp quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng IV áp dụng bậc, hệ số lương của viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
Lương cơ sở từ 01/7/2024 sẽ là 2.340.000 triệu đồng/tháng (khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP)
Căn cứ theo Thông tư 07/2024/TT-BNV, hướng dẫn lương quan trắc viên tài nguyên môi trường được tính bằng công thức như sau:
Mức lương quan trắc viên tài nguyên môi trường thực hiện từ 01/7/2024 = Hệ số lương x Mức lương cơ sở 2.340.000 đồng/tháng
Theo đó, mức lương quan trắc viên tài nguyên môi trường từ 01/7/2024 sau khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng như sau:
- Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng II
Bậc | Hệ số | Mức lương từ 01/7/2024 (Đơn vị: Đồng) |
1 | 4,40 | 10.296.000 |
2 | 4.74 | 11.091.600 |
3 | 5.08 | 11.887.200 |
4 | 5.42 | 12.682.800 |
5 | 5.76 | 13.478.400 |
6 | 6.10 | 14.274.000 |
7 | 6.44 | 15.069.600 |
8 | 6.78 | 15.865.200 |
- Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng III
Bậc | Hệ số | Mức lương từ 01/7/2024 (Đơn vị: Đồng) |
1 | 2.34 | 5.475.600 |
2 | 2.67 | 6.247.800 |
3 | 3.00 | 7.020.000 |
4 | 3.33 | 7.792.200 |
5 | 3.66 | 8.564.400 |
6 | 3.99 | 9.336.600 |
7 | 4.32 | 10.108.800 |
8 | 4.65 | 10.881.000 |
9 | 4.98 | 11.653.200 |
- Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng IV
Bậc | Hệ số | Mức lương từ 01/7/2024 (Đơn vị: Đồng) |
1 | 1.86 | 4.352.400 |
2 | 2.06 | 4.820.400 |
3 | 2.26 | 5.288.400 |
4 | 2.46 | 5.756.400 |
5 | 2.66 | 6.224.400 |
6 | 2.86 | 6.692.400 |
7 | 3.06 | 7.160.400 |
8 | 3.26 | 7.628.400 |
9 | 3.46 | 8.096.400 |
10 | 3.66 | 8.564.400 |
11 | 3.86 | 9.032.400 |
12 | 4.06 | 9.500.400 |
* Mức lương trên chưa bao gồm các khoản trợ cấp, phụ cấp khác.
Mức lương quan trắc viên tài nguyên môi trường 2024 mới nhất sau khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành quan trắc tài nguyên môi trường là gì?
Căn cứ theo Điều 3 Thông tư liên tịch 56/2015/TTLT-BTNMT-BNV quy định tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành quan trắc tài nguyên môi trường như sau:
(1) Có tinh thần trách nhiệm cao với công việc được giao, luôn tuân thủ pháp luật; thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ của người viên chức trong hoạt động nghề nghiệp.
(2) Có tinh thần cầu thị, hợp tác và không ngừng học tập nâng cao trình độ chuyên môn, tích cực nghiên cứu và chủ động áp dụng các thành tựu khoa học trong công tác quan trắc tài nguyên môi trường; tâm huyết với công việc.
(3) Không lợi dụng chức danh, quyền hạn để hoạt động xâm hại đến quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia; không mưu cầu lợi ích cá nhân; giữ gìn bí mật quốc gia trong phạm vi chuyên môn của mình.
(4) Có lối sống lành mạnh, gương mẫu; không quan liêu, tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và tích cực đấu tranh với những hành vi tiêu cực.
(5) Trung thực, đoàn kết, khách quan, khiêm tốn và không sách nhiễu, gây cản trở khi thực hiện nhiệm vụ có liên quan đến quyền và lợi ích của công dân.
Nhiệm vụ của quan trắc viên tài nguyên môi trường hiện nay được quy định như thế nào?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 4, 5, 6 Thông tư liên tịch 56/2015/TTLT-BTNMT-BNV quy định nhiệm vụ của quan trắc viên tài nguyên môi trường như sau:
(1) Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng II (V.06.05.13)
- Chủ trì thực hiện các ca hoặc chương trình quan trắc theo đúng quy chuẩn kỹ thuật;
- Chủ trì và tổ chức thực hiện các đề án, chương trình quan trắc; lập tiến độ kế hoạch chi tiết triển khai chương trình;
- Hướng dẫn, đào tạo cho viên chức chuyên ngành quan trắc tài nguyên môi trường ở hạng thấp hơn trong xây dựng, báo cáo và triển khai thực hiện quan trắc theo đúng quy chuẩn kỹ thuật;
- Chủ trì hoặc tham gia xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đề án, chương trình quan trắc cấp bộ, ngành;
- Chủ trì hoặc trực tiếp lập các báo cáo quan trắc; xây dựng đề tài, dự án về quan trắc tài nguyên môi trường có tính chất phức tạp;
- Tổ chức, chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra các viên chức chuyên ngành quan trắc tài nguyên môi trường ở hạng thấp hơn trong việc triển khai thực hiện quan trắc;
- Chủ trì hoặc tham gia biên soạn tài liệu và đào tạo, bồi dưỡng cho viên chức chuyên ngành quan trắc tài nguyên môi trường từ hạng tương đương trở xuống.
(2) Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng III (V.06.05.14)
- Thực hiện chương trình quan trắc theo quy định; tham gia xây dựng, lập kế hoạch các chương trình quan trắc;
- Hướng dẫn, tham gia hoặc trực tiếp đào tạo nâng cao nghiệp vụ chuyên môn cho viên chức chuyên ngành quan trắc tài nguyên môi trường từ hạng tương đương trở xuống trong hoạt động quan trắc theo quy định;
- Lập các báo cáo quan trắc; tham gia xây dựng đề tài, dự án về quan trắc tài nguyên môi trường;
- Tham gia hướng dẫn, kiểm tra kỹ thuật quan trắc trong hoạt động quan trắc; sử dụng trang thiết bị theo đúng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
(3) Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng IV (V.06.05.15)
- Thực hiện quan trắc, tính toán, chỉnh biên số liệu, lập báo biểu và phát báo theo quy định;
- Lấy mẫu quan trắc, bảo quản mẫu theo đúng quy chuẩn kỹ thuật;
- Lập các báo cáo quan trắc, bàn giao mẫu và ghi các biên bản bàn giao mẫu, theo đúng hướng dẫn, quy chuẩn kỹ thuật trong quan trắc;
- Sử dụng, bảo quản trang thiết bị theo đúng hướng dẫn sử dụng;
- Thực hiện an toàn lao động theo quy định.
* Thông tư liên tịch 56/2015/TTLT-BTNMT-BNV áp dụng đối với viên chức chuyên ngành quan trắc tài nguyên môi trường làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Lệ phí cấp Giấy phép hoạt động đưa người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài là bao nhiêu theo quy định mới?
- Thanh toán tiền thuê phòng nghỉ tại nơi đến công tác theo hình thức khoán được thực hiện như thế nào?
- Không nộp tiền sử dụng đất nhưng không bị thu hồi đất trong trường hợp nào? Áp dụng bảng giá đất để tính tiền sử dụng đất trong trường hợp nào?
- Giấy tờ tài liệu nào thuộc phạm vi thực hiện số hóa theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan thuế?
- Đăng tải thông tin tiết lộ nội dung hồ sơ mời thầu trước thời điểm phát hành trái quy định pháp luật bị xử phạt vi phạm hành chính bao nhiêu tiền?