Mức đóng đảng phí của Đảng viên mới nhất năm 2024 là bao nhiêu? Cơ sở đóng đảng phí gồm những gì?
Mức đóng Đảng phí của Đảng viên mới nhất năm 2024 là bao nhiêu?
Mức đóng Đảng phí của Đảng viên được quy định tại Quyết định 342/QĐ-TW năm 2010
Cụ thể:
(I) Đảng viên trong các cơ quan hành chính, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị lực lượng vũ trang:
STT | Đối tượng | Mức Đóng |
1 | Đảng viên trong các cơ quan hành chính, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội-nghề nghiệp | 1% tiền lương (tiền lương theo ngạch bậc, tiền lương tăng thêm theo quy định của cơ quan có thẩm quyền), các khoản phụ cấp tính đóng bảo hiểm xã hội; tiền công” thu nhập tính đóng đảng phí của đảng viên bao gồm: - Tiền lương theo ngạch bậc, tiền lương tăng thêm do thực hiện cơ chế tự chủ tài chính theo Nghị định 130/2005/NĐ-CP và Thông tư 03/2006/TTLT-BTC-BNV, - Các khoản phụ cấp chức vụ, thâm niên vượt khung, thâm niên nghề được tính đóng bảo hiểm xã hội. - Đảng viên là đối tượng hưởng chế độ tiền công thì đóng đảng phí hàng tháng bằng 1% tiền công được hưởng. - Các khoản phụ cấp không tính thu nhập đóng đảng phí, như: phụ cấp thu hút, ưu đãi, phụ cấp nghề không tính đóng bảo hiểm xã hội. |
2 | Đảng viên trong lực lượng vũ trang nhân dân | |
2.1 | Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp hưởng lương theo cấp bậc quân hàm | 1% tiền lương, các khoản phụ cấp tính đóng bảo hiểm xã hội. |
2.2 | Hạ sĩ quan, chiến sĩ | 1% phụ cấp |
2.3 | Công nhân viên quốc phòng, lao động hợp đồng | 1% tiền lương, các khoản phụ cấp đóng bảo hiểm xã hội, tiền công. Tiền lương (bao gồm cả tiền lương tăng thêm) |
3 | Đảng viên trong Công an nhân dân | |
3.1 | Sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương theo cấp bậc quân hàm | 1% tiền lương, các khoản phụ cấp tính đóng bảo hiểm xã hội. |
3.2 | Công nhân, viên chức, người lao động hợp đồng, lao động tạm tuyển | 1% tiền lương (bao gồm cả tiền lương tăng thêm), các khoản phụ cấp đóng bảo hiểm xã hội, tiền công |
3.3 | Hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn hưởng phụ cấp quân hàm; học sinh, học viên hưởng sinh hoạt phí | 1% phụ cấp, sinh hoạt phí. |
Lưu ý: Đối với đảng viên thuộc các đối tượng trên đây, nếu làm việc trong các doanh nghiệp thuộc lực lượng vũ trang thì mức đóng đảng phí như đảng viên làm việc trong các doanh nghiệp.
(II) Đảng viên hưởng lương bảo hiểm xã hội
STT | Đối tượng | Mức Đóng |
1 | Đảng viên hưởng lương bảo hiểm xã hội | 0,5% mức tiền lương bảo hiểm xã hội. |
(III) Đảng viên làm việc trong các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, các tổ chức kinh tế
STT | Đối tượng | Mức Đóng |
1 | Đảng viên làm việc trong các đơn vị sự nghiệp, các tổ chức kinh tế (sự nghiệp kinh tế, giáo dục, y tế, báo chí…), | 1% tiền lương (bao gồm cả tiền lương tăng thêm), phụ cấp tính đóng bảo hiểm xã hội; tiền công”; thu nhập tính đóng đảng phí bao gồm: - Tiền lương theo ngạch bậc; tiền lương tăng thêm (nếu có) được cơ quan có thẩm quyền quyết định và phê duyệt. - Các khoản thu nhập tăng thêm khác được chi từ quỹ tiền lương của đơn vị. - Các khoản phụ cấp được tính đóng bảo hiểm xã hội. - Đảng viên là đối tượng hưởng chế độ tiền công thì đóng đảng phí hằng tháng bằng 1 % tiền công được hưởng. |
2 | Đảng viên làm việc trong các doanh nghiệp | 1% tiền lương, phụ cấp tính đóng bảo hiểm xã hội; tiền công và các khoản thu nhập khác từ quỹ tiền lương của đơn vị |
Lưu ý: Đối với Đảng viên làm trong các doanh nghiệp
Đối với các đảng viên làm việc trong các doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài; doanh nghiệp liên doanh, công ty cổ phần (Nhà nước không nắm cổ phần chi phối); doanh nghiệp tư nhân, đảng viên tự kê khai tiền lương, phụ cấp lương tính đóng đảng phí với chi bộ; trường hợp khó xác định được tiền lương thì mức đóng đảng phí tối thiểu bằng 1% mức tiền lương, tiền công đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của Nhà nước.
(IV) Đảng viên khác ở trong nước
STT | Đối tượng | Mức Đóng |
1 | Đảng viên thuộc các ngành nghề nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, lao động tự do…: | |
1.1 | Trong độ tuổi lao động: | |
1.1.1 | Khu vực nội thành thuộc các thành phố trực thuộc Trung ương | 10.000 đồng/tháng |
1.1.2 | Khu vực nội thành đô thị loại I, loại II, loại III của các tỉnh trực thuộc Trung ương | 8.000 đồng/tháng |
1.1.3 | Khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo (địa bàn khu vực III theo quy định của Chính phủ) | 4.000 đồng/tháng. |
1.1.4 | Khu vực còn lại | 6.000 đồng/tháng. |
1.2 | Đảng viên ngoài độ tuổi lao động (trên 55 tuổi đối với nữ, trên 60 tuổi đối với nam); đảng viên là thương binh, bệnh binh, người mất sức lao động | bằng 50% đảng viên trong độ tuổi lao động theo từng khu vực. |
2 | Đảng viên là học sinh, sinh viên không hưởng lương, phụ cấp | 3.000 đồng/tháng. |
3 | Đảng viên là chủ trang trại; chủ cửa hàng thương mại, sản xuất, kinh doanh dịch vụ, mức đóng đảng phí theo các khu vực | - Khu vực nội thành thuộc các thành phố trực thuộc Trung ương đóng đảng phí 30.000 đồng/tháng. - Khu vực nội thành đô thị loại I, loại II, loại III của các tỉnh trực thuộc Trung ương đóng đảng phí 25.000 đồng/tháng. - Khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo (địa bàn khu vực III theo quy định của Chính phủ) đóng đảng phí 15.000 đồng/tháng. - Các khu vực còn lại đóng đảng phí 20.000 đồng/tháng. |
(V) Đảng viên sống, học tập, làm việc ở ngoài nước
STT | Đối tượng | Mức Đóng |
1 | Đảng viên ra ngoài nước theo diện được hưởng lương hoặc sinh hoạt phí: cơ quan đại diện (kể cả phu nhân, phu quân); doanh nghiệp đầu tư ra nước ngoài và lưu học sinh, chuyên gia, cộng tác viên… | 1% tiền lương hoặc sinh hoạt phí |
1.1 | Đảng viên đi du học tự túc; đảng viên đi xuất khẩu lao động; đảng viên đi theo gia đình, đảng viên là thành phần tự do làm ăn sinh sống | |
1.1.1 | Đảng viên đi du học tự túc, đảng viên đi theo gia đình, mức đóng | 2 USD/tháng |
1.1.2 | Đảng viên là thành phần tự do làm ăn sinh sống; kinh doanh, dịch vụ nhỏ | 3 USD/tháng |
1.2 | Đảng viên đi xuất khẩu lao động | |
1.2.1 | Làm việc tại các nước thuộc các nước công nghiệp phát triển và các nước có mức thu nhập bình quân trên đầu người cao (Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan…), | 4 USD/tháng. |
1.2.2 | Làm việc tại các nước còn lại | 2 USD/tháng |
1.3 | Đảng viên là chủ hoặc đồng chủ sở hữu các doanh nghiệp, khu thương mại | 10 USD/tháng |
Lưu ý:
- Đảng viên có nhiều nguồn thu nhập thì tính đóng đảng phí theo thu nhập ở cơ quan, đơn vị hoặc tại địa bàn nơi đảng viên sinh hoạt đảng.
- Các khoản phụ cấp, trợ cấp được trả bằng hiện vật; các khoản phụ cấp không tính đóng bảo hiểm xã hội; trợ cấp chính sách xã hội như: trợ cấp người hoạt động cách mạng trước năm 1945, trợ cấp Bà Mẹ Việt Nam Anh hùng, Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, trợ cấp thương tật, trợ cấp thân nhân liệt sĩ, trợ cấp nhiễm chất độc da cam…. không tính vào thu nhập để tính đóng đảng phí .
- Khuyến khích đảng viên thuộc mọi đối tượng trên đây tự nguyện đóng đảng phí cao hơn mức quy định nhưng phải được chi uỷ đồng ý.
- Đảng viên có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, nếu có đơn đề nghị miễn hoặc giảm mức đóng đảng phí, chi bộ xem xét, báo cáo lên cấp uỷ cơ sở quyết định.
Mức đóng đảng phí của Đảng viên mới nhất năm 2024 là bao nhiêu? Cơ sở đóng đảng phí gồm những gì? (Hình từ Internet)
Cơ sở đóng đảng phí gồm những gì?
Theo quy định tại Quyết định 342-QĐ/TW năm 2010 thu nhập hằng tháng của đảng viên để tính đóng đảng phí bao gồm các khoản sau đây:
- Tiền lương;
- Một số khoản phụ cấp;
- Tiền công;
- Sinh hoạt phí;
- Thu nhập khác.
Quản lý và sử dụng đảng phí như thế nào?
Theo quy định tại Quyết định 342-QĐ/TW năm 2010 có nêu rõ như sau:
Quản lý và sử dụng đảng phí
2.1- Đảng phí được trích để lại ở cấp nào được sử dụng cân đối vào nguồn kinh phí hoạt động công tác đảng ở cấp đó. Đối với cấp ủy huyện, quận, thị; tỉnh, thành trực thuộc Trung ương; các Đảng ủy Quân sự Trung ương, Công an Trung ương và cơ quan tài chính đảng ở Trung ương, số thu đảng phí được trích giữ lại không tính vào định mức kinh phí chi thường xuyên của cơ quan, đơn vị mà được lập quỹ dự trữ của Đảng ở cấp đó; quỹ dự trữ được dùng bổ sung chi hoạt động của cấp ủy, hỗ trợ kinh phí hoạt động cho các tổ chức đảng trực thuộc có khó khăn; cấp ủy đảng quyết định việc chi tiêu từ quỹ dự trữ.
2.2- Các cấp ủy có trách nhiệm tổng hợp tình hình thu, nộp, sử dụng đảng phí của cấp mình và toàn đảng bộ, lập báo cáo gửi lên cấp ủy cấp trên. Văn phòng Trung ương Đảng có trách nhiệm tổng hợp tình hình thu, nộp, sử dụng đảng phí của toàn Đảng, báo cáo Ban Chấp hành Trung ương.
Theo đó, việc quản lý và sử dụng đảng phí được thực hiện theo quy định trên.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Đáp án cuộc thi Quân đội Nhân dân Việt Nam 80 năm xây dựng, chiến đấu và trưởng thành 2024 tuần 1 trên trang Báo cáo viên ra sao?
- Nghị quyết 1278 sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2023-2025 thế nào?
- Mẫu biên bản thẩm định điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (dịch vụ vũ trường) mới nhất hiện nay?
- Mẫu biên bản hội nghị tổng kết công tác Đảng cuối năm mới nhất? Tải mẫu biên bản hội nghị tổng kết công tác Đảng ở đâu?
- Người đại diện cố ý thực hiện giao dịch dân sự vượt quá phạm vi đại diện mà gây thiệt hại sẽ phải chịu trách nhiệm gì?