Mẫu văn bản đề nghị gia hạn giấy phép xuất khẩu sản phẩm, dịch vụ công nghiệp quốc phòng, an ninh mới nhất?
Mẫu văn bản đề nghị gia hạn giấy phép xuất khẩu sản phẩm, dịch vụ công nghiệp quốc phòng, an ninh mới nhất?
Căn cứ Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 99/2025/NĐ-CP quy định về mẫu văn bản đề nghị gia hạn giấy phép xuất khẩu sản phẩm, dịch vụ công nghiệp quốc phòng, an ninh mới nhất.
Theo đó, Mẫu số 06 văn bản đề nghị gia hạn giấy phép xuất khẩu sản phẩm, dịch vụ công nghiệp quốc phòng, an ninh như sau:
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ (1) ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: ……………. V/v đề nghị gia hạn giấy phép xuất khẩu sản phẩm, dịch vụ công nghiệp quốc phòng, an ninh | ……, ngày … tháng … năm … |
Kính gửi: Bộ trưởng Bộ Quốc phòng/Bộ trưởng Bộ Công an.
Căn cứ Luật Công nghiệp quốc phòng, an ninh và động viên công nghiệp ngày 27 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ……….
Căn cứ Hợp đồng số ... giữa ...(1)... và ....(2)...;
Căn cứ Giấy phép số………… về việc xuất khẩu sản phẩm, dịch vụ công nghiệp quốc phòng, an ninh (Giấy phép đã được cấp);
Lý do xin gia hạn giấy phép:
...
>> TẢI VỀ Mẫu văn bản đề nghị gia hạn giấy phép xuất khẩu sản phẩm, dịch vụ công nghiệp quốc phòng, an ninh mới nhất (áp dụng từ ngày 1/7/2025)
Mẫu văn bản đề nghị gia hạn giấy phép xuất khẩu sản phẩm, dịch vụ công nghiệp quốc phòng, an ninh mới nhất? (Hình ảnh Internet)
Gia hạn giấy phép xuất khẩu sản phẩm, dịch vụ công nghiệp quốc phòng, an ninh từ 1/7/2025 ra sao?
Căn cứ Điều 23 Nghị định 99/2025/NĐ-CP quy định về gia hạn giấy phép xuất khẩu sản phẩm, dịch vụ công nghiệp quốc phòng, an ninh từ 1/7/2025 như sau:
- Trong trường hợp cần phải gia hạn, trước ngày giấy phép xuất khẩu sản phẩm, dịch vụ công nghiệp quốc phòng, an ninh hết hạn, doanh nghiệp xuất khẩu lập 01 bộ hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép xuất khẩu sản phẩm, dịch vụ công nghiệp quốc phòng, an ninh nộp trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc trên môi trường điện tử đến cơ quan chức năng quản lý thương mại của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an theo phạm vi quản lý.
- Hồ sơ gia hạn giấy phép xuất khẩu sản phẩm, dịch vụ công nghiệp quốc phòng, an ninh, gồm:
+ Văn bản đề nghị của doanh nghiệp xuất khẩu trực thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hoặc đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an được giao quản lý doanh nghiệp xuất khẩu theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 99/2025/NĐ-CP;
+ Bản sao giấy phép xuất khẩu đã được cấp.
- Trường hợp thành phần hồ sơ không đầy đủ theo quy định tại khoản 2 Điều 23 Nghị định 99/2025/NĐ-CP, trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan chức năng quản lý thương mại của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an theo phạm vi quản lý có văn bản yêu cầu doanh nghiệp xuất khẩu bổ sung.
Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan chức năng quản lý thương mại của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an theo phạm vi quản lý báo cáo Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an gia hạn giấy phép xuất khẩu cho doanh nghiệp xuất khẩu hoặc có văn bản trả lời, nêu rõ lý do không gia hạn giấy phép.
Yêu cầu trong xuất khẩu sản phẩm, dịch vụ công nghiệp quốc phòng, an ninh thế nào?
Căn cứ Điều 17 Nghị định 99/2025/NĐ-CP quy định về yêu cầu trong xuất khẩu sản phẩm, dịch vụ công nghiệp quốc phòng, an ninh từ 1/7/2025 như sau:
(1) Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xuất khẩu sản phẩm, dịch vụ công nghiệp quốc phòng, an ninh phải tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan, cam kết của Việt Nam về bản quyền, quyền sở hữu trí tuệ và các Điều ước quốc tế mà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
(2) Doanh nghiệp xuất khẩu sản phẩm, dịch vụ công nghiệp quốc phòng, an ninh phải là cơ sở công nghiệp quốc phòng nòng cốt, cơ sở công nghiệp an ninh nòng cốt có chức năng xuất khẩu, nhập khẩu.
(3) Đối tác nước ngoài phải cung cấp các giấy tờ, gồm: Giấy chứng nhận thành lập doanh nghiệp hoặc đăng ký kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền nước sở tại cấp được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật về hợp pháp hoá lãnh sự; giấy chứng nhận người sử dụng cuối cùng do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài nơi người sử dụng cuối cùng cấp; văn bản cam kết mục đích sử dụng.
(4) Đối tác nước ngoài trước khi đàm phán, ký kết hợp đồng nhập khẩu sản phẩm, dịch vụ công nghiệp quốc phòng, an ninh phải được thẩm định về lai lịch, chức năng, nhiệm vụ, năng lực bởi cơ quan chức năng có thẩm quyền thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an theo phạm vi quản lý. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị thẩm định của doanh nghiệp xuất khẩu, cơ quan chức năng có thẩm quyền của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an có văn bản trả lời về kết quả thẩm định.
(5) Đối tác nước ngoài không phải thực hiện thủ tục quy định tại khoản 4 Điều 17 Nghị định 99/2025/NĐ-CP khi được Chính phủ, cơ quan quốc phòng, an ninh, cơ yếu, mật mã các nước ủy quyền, chỉ định nhập khẩu sản phẩm, dịch vụ công nghiệp quốc phòng, an ninh của Việt Nam.
Lưu ý: Nghị định 99/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 1/7/2025.










Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Không trang bị lắp đặt hệ thống báo cháy bị phạt bao nhiêu tiền từ 1/7/2025 theo quy định mới nhất?
- Mẫu lệnh thu giữ thư tín, điện tín, bưu kiện, bưu phẩm mới nhất 2025? Tải mẫu lệnh thu giữ ở đâu?
- Phát biểu họp phụ huynh cuối năm học 2024 2025 của giáo viên? Nội dung họp phụ huynh cuối năm học 2024 2025?
- Toàn văn Nghị định 109/2025/NĐ-CP quy định chức năng nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Chính phủ?
- Stt con tốt nghiệp mầm non hay? Giáo dục mầm non trong hệ thống giáo dục quốc dân bao gồm những cấp học nào?