Mẫu Quyết định điều chỉnh mức lương đóng BHXH từ 1/7/2024 như thế nào? Mức đóng BHXH 2024 khi tăng lương cơ sở lên 2,34 là bao nhiêu?
- Mẫu Quyết định điều chỉnh mức lương đóng BHXH từ 1/7/2024 như thế nào?
- Mức đóng BHXH 2024 khi tăng lương cơ sở lên 2,34 là bao nhiêu?
- Người lao động, người sử dụng lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc gồm những ai?
- Người lao động không làm việc 14 ngày phải đóng BHXH bắt buộc không?
Mẫu Quyết định điều chỉnh mức lương đóng BHXH từ 1/7/2024 như thế nào?
>> Xem thêm: Tổng hợp điểm mới Luật Bảo hiểm xã hội năm 2024
Tại Công văn 2156/BHXH-TST năm 2024 ngày 04/7/2024 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam có nêu người tham gia BHXH, BHYT, BHTN, bảo hiểm TNLĐ-BNN thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định, người tham gia BHXH có tiền lương làm căn cứ đóng tính theo mức lương cơ sở.
Theo đó, việc thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động-bệnh nghề nghiệp theo mức lương cơ sở 2.340.000 đồng/tháng.
Dưới đây là Mẫu Quyết định điều chỉnh mức lương đóng BHXH từ 1/7/2024:
>> Mẫu Quyết định điều chỉnh mức lương đóng BHXH từ 1/7/2024: Tải về
Mẫu Quyết định điều chỉnh mức lương đóng BHXH từ 1/7/2024 như thế nào? Mức đóng BHXH 2024 khi tăng lương cơ sở lên 2,34 là bao nhiêu? (Hình ảnh Internet)
Mức đóng BHXH 2024 khi tăng lương cơ sở lên 2,34 là bao nhiêu?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 85 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định mức đóng hằng tháng, người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc sẽ phải đóng số tiền sau vào quỹ hưu trí và tử tuất:
Mức đóng BHXH bắt buộc = 8% x Mức tiền lương tháng đóng BHXH |
Trong đó:
Mức tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc cao nhất = 20 x Mức lương cơ sở |
Bên cạnh đó, căn cứ theo Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP quy định từ ngày 01/7/2024, lương cơ sở được điều chỉnh tăng từ 1,8 triệu đồng lên thành 2,34 triệu đồng nên mức đóng BHXH bắt buộc cao nhất sẽ được xác định như sau:
Thời gian | Tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc cao nhất năm 2024 (sau 01/7/2024) | Mức đóng BHXH bắt buộc cao nhất năm 2024 (sau 01/7/2024) |
Từ ngày 01/7/2024 | 46.800.000 đồng/tháng | 3.744.000 đồng/tháng |
Người lao động, người sử dụng lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc gồm những ai?
Căn cứ theo Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 thì người lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc gồm:
(1) Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bao gồm:
- Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;
- Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;
- Cán bộ, công chức, viên chức;
- Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;
- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;
- Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;
- Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
- Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;
- Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.
(2) Người lao động là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam có giấy phép lao động hoặc chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp được tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định của Chính phủ.
(3) Người sử dụng lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm:
- Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân;
- Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội khác;
- Cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam;
- Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác, tổ chức khác và cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng lao động.
Người lao động không làm việc 14 ngày phải đóng BHXH bắt buộc không?
Căn cứ khoản 4 Điều 42 Quy trình ban hành kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017 có quy định trường hợp người lao động không phải đóng BHXH bắt buộc như sau:
Quản lý đối tượng
...
4. Người lao động không làm việc và không hưởng tiền lương từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng thì không đóng BHXH tháng đó. Thời gian này không được tính để hưởng BHXH.
Như vậy, người lao động sẽ không phải đóng BHXH bắt buộc nếu người lao động không làm việc và không hưởng tiền lương từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng thì không đóng BHXH bắt buộc tháng đó. Thời gian này không được tính để hưởng BHXH.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu bản kiểm điểm của Bí thư đảng ủy là mẫu nào? Nội dung bản kiểm của Bí thư đảng ủy phải đảm bảo gì?
- Việc lập danh sách người sở hữu chứng khoán tại ngày đăng ký cuối cùng sẽ do tổ chức nào thực hiện?
- Mẫu Báo cáo số hóa hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan thuế?
- Mức tiền hỗ trợ đối với diện tích đất nông nghiệp bị Nhà nước thu hồi là bao nhiêu? Có được hỗ trợ vay vốn tín dụng khi bị thu hồi không?
- Khi nào phải khai báo Mẫu số 05 - Tờ khai sử dụng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu?