Mẫu biên bản vi phạm hành chính Nghị định 68 sửa đổi Nghị định 118? Mẫu biên bản vi phạm hành chính mới nhất năm 2025?
Mẫu biên bản vi phạm hành chính Nghị định 68 sửa đổi Nghị định 118? Mẫu biên bản vi phạm hành chính mới nhất năm 2025?
Thông tin về mẫu biên bản vi phạm hành chính Nghị định 68 sửa đổi Nghị định 118, mẫu biên bản vi phạm hành chính mới nhất năm 2025 dưới đây:
Căn cứ tại Phụ lục kèm theo Nghị định 68/2025/NĐ-CP quy định về mẫu biên bản vi phạm hành chính Nghị định 68 sửa đổi Nghị định 118 như sau:
CƠ QUAN (1) ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: ..../BB-VPHC |
BIÊN BẢN VI PHẠM HÀNH CHÍNH*
Về ………………. (2)
Hôm nay, hồi .... giờ.... phút, ngày …/…/……, tại (3) .............................
Lý do lập biên bản tại <trụ sở cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản/địa điểm khác:> (*)
.......................................................................................
Căn cứ:(4) ..................................................................
Chúng tôi gồm:
1. Người có thẩm quyền lập biên bản:
Họ và tên: …………………………….. Chức vụ: ............................
Cơ quan: ........................................................................
2. Với sự chứng kiến của: (5)
<Họ và tên> (*): ………………….. Nghề nghiệp: ......................
Địa chỉ: .......................................................................
Hoặc <Họ và tên> (*) ……………………….. Chức vụ: ........................
Cơ quan: ...........................................................
3. Người phiên dịch:
<Họ và tên>(*) ……………………. Nghề nghiệp: .........................
Địa chỉ: ...................................................................
Tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính đối với <ông (bà)/tổ chức> (*) có tên sau đây:
<1. Họ và tên> (*) …………………………. Giới tính: .......................
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../……….. Quốc tịch:............................
Nghề nghiệp: ................................................................
Nơi ở hiện tại: ..............................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: .............................
ngày cấp: ..../..../………..; nơi cấp: .....................................
<1. Tên của tổ chức> (*): .................
Địa chỉ trụ sở chính: .................
Mã số doanh nghiệp: ............................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ............. ;
ngày cấp:......./......../…. ; nơi cấp: ................
...
>> Tải về Mẫu biên bản vi phạm hành chính Nghị định 68 sửa đổi Nghị định 118 (Mới nhất năm 2025)
Mẫu biên bản vi phạm hành chính Nghị định 68 sửa đổi Nghị định 118? Mẫu biên bản vi phạm hành chính mới nhất năm 2025? (Hình ảnh Internet)
Hướng dẫn điền mẫu biên bản vi phạm hành chính Nghị định 68 sửa đổi Nghị định 118?
Căn cứ tại Phụ lục kèm theo Nghị định 68/2025/NĐ-CP có hướng dẫn điền mẫu biên bản vi phạm hành chính Nghị định 68 sửa đổi Nghị định 118 như sau:
* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản vi phạm hành chính quy định tại Điều 58 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012 được sửa đổi bởi khoản 29 Điều 1 Luật Xử lý vi phạm hành chính sửa đổi 2020.
(*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(**) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi tên lĩnh vực quản lý nhà nước theo quy định tại Điều 24 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012 được sửa đổi bởi khoản 10 Điều 1 Luật Xử lý vi phạm hành chính sửa đổi 2020, có thể một hoặc nhiều lĩnh vực quản lý nhà nước.
(3) Ghi cụ thể địa điểm lập biên bản theo từng trường hợp:
- Trường hợp lập biên bản ngay tại thời điểm phát hiện ra hành vi vi phạm thì địa điểm lập biên bản là nơi xảy ra hành vi vi phạm.
- Trường hợp không lập biên bản tại thời điểm phát hiện ra hành vi có dấu hiệu vi phạm thì địa điểm lập biên bản là trụ sở cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản hoặc địa điểm khác. Nếu biên bản vi phạm hành chính được lập tại trụ sở cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản hoặc địa điểm khác thì phải ghi rõ lý do.
(4) Ghi đầy đủ các căn cứ của việc lập biên bản. Ví dụ: Biên bản làm việc; Biên bản kiểm tra; Biên bản thanh tra; Kết luận kiểm tra; Kết luận thanh tra; Kết quả ghi nhận của phương tiện, thiết bị kỹ thuật, nghiệp vụ được sử dụng để phát hiện vi phạm hành chính theo quy định tại Điều 64 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012 được sửa đổi bởi khoản 32 Điều 1 Luật Xử lý vi phạm hành chính sửa đổi 2020; tài liệu khác...
(5) Trường hợp cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm không ký biên bản, thì người có thẩm quyền lập biên bản phải bảo đảm sự có mặt của đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra vi phạm hoặc ít nhất 01 người chứng kiến để ký xác nhận.
- Trường hợp người chứng kiến thì ghi họ và tên, nghề nghiệp, địa chỉ liên hệ của người đổ.
- Trường hợp đại diện chính quyền cấp xã thì ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra vi phạm.
(6) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi họ và tên của người đại diện theo ủy quyền của doanh nghiệp/tổ chức không phải là doanh nghiệp (nếu có).
(8) Ghi hành vi vi phạm cụ thể được quy định tại nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể, đồng thời, mô tả vụ việc; giờ, ngày, tháng, năm, địa điểm xảy ra vi phạm,... hành vi vi phạm cụ thể. Đối với vi phạm trên biển cần ghi rõ tên tàu, công suất máy chính; tổng dung tích/trọng tải toàn phần, địa điểm xảy ra vi phạm thuộc nội thủy/lãnh hải/vùng tiếp giáp lãnh hải/vùng đặc quyền kinh tế/thềm lục địa/các đảo thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia của Việt Nam và tọa độ (vĩ độ, kinh độ), hành trình của tàu.
(9) Ghi điểm, khoản, điều của nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể.
(10) Ghi họ và tên của người bị thiệt hại/họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của tổ chức bị thiệt hại.
(11) Ghi cụ thể tên các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính đã được áp dụng.
(12) Người có thẩm quyền lựa chọn đánh dấu cho phù hợp, trường hợp biên bản ghi nhận nhiều hành vi vi phạm thì ghi rõ hành vi vi phạm nào không thuộc trường hợp giải trình, hành vi vi phạm nào thuộc trường hợp giải trình, trường hợp chỉ có một hành vi vi phạm thì không cần ghi nội dung này.
(13) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm.
(14) Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính đối với vụ việc.
(15) Ghi địa chỉ nơi dự kiến làm việc với cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm.
Lập biên bản vi phạm hành chính năm 2025 được quy định như thế nào?
Căn cứ Điều 58 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012 được sửa đổi bởi khoản 29 Điều 1 Luật Xử lý vi phạm hành chính sửa đổi 2020 quy định về lập biên bản vi phạm hành chính năm 2025 như sau:
- Khi phát hiện hành vi vi phạm hành chính thuộc lĩnh vực quản lý của mình, người có thẩm quyền đang thi hành công vụ phải kịp thời lập biên bản vi phạm hành chính, trừ trường hợp xử phạt không lập biên bản quy định tại khoản 1 Điều 56 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012.
Vi phạm hành chính xảy ra trên tàu bay, tàu biển, tàu hỏa thì người chỉ huy tàu bay, thuyền trưởng, trưởng tàu có trách nhiệm tổ chức lập biên bản và chuyển ngay cho người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính khi tàu bay, tàu biển, tàu hỏa về đến sân bay, bến cảng, nhà ga.
- Biên bản vi phạm hành chính phải được lập tại nơi xảy ra hành vi vi phạm hành chính. Trường hợp biên bản vi phạm hành chính được lập tại trụ sở cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản hoặc địa điểm khác thì phải ghi rõ lý do vào biên bản.
- Biên bản vi phạm hành chính có nội dung chủ yếu sau đây:
+ Thời gian, địa điểm lập biên bản;
+ Thông tin về người lập biên bản, cá nhân, tổ chức vi phạm và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan;
+ Thời gian, địa điểm xảy ra vi phạm; mô tả vụ việc, hành vi vi phạm;
+ Lời khai của người vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm, người chứng kiến, người bị thiệt hại hoặc đại diện tổ chức bị thiệt hại;
+ Biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính;
+ Quyền và thời hạn giải trình.
- Biên bản vi phạm hành chính phải được lập thành ít nhất 02 bản, phải được người lập biên bản và người vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm ký, trừ trường hợp biên bản được lập theo quy định tại khoản 7 Điều 58 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012.
Trường hợp người vi phạm, đại diện tổ chức vi phạm không ký vào biên bản thì biên bản phải có chữ ký của đại diện chính quyền cấp xã nơi xảy ra vi phạm hoặc của ít nhất 01 người chứng kiến xác nhận việc cá nhân, tổ chức vi phạm không ký vào biên bản; trường hợp không có chữ ký của đại diện chính quyền cấp xã hoặc của người chứng kiến thì phải ghi rõ lý do vào biên bản.
- Biên bản vi phạm hành chính lập xong phải được giao cho cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính 01 bản; trường hợp vi phạm hành chính không thuộc thẩm quyền xử phạt của người lập biên bản thì biên bản và các tài liệu khác phải được chuyển cho người có thẩm quyền xử phạt trong thời hạn 24 giờ kể từ khi lập biên bản, trừ trường hợp biên bản vi phạm hành chính được lập trên tàu bay, tàu biển, tàu hỏa.
- Trường hợp biên bản vi phạm hành chính có sai sót hoặc không thể hiện đầy đủ, chính xác các nội dung quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 58 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012 thì phải tiến hành xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính theo quy định tại Điều 59 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012 để làm căn cứ ra quyết định xử phạt. Việc xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính được lập thành biên bản xác minh. Biên bản xác minh là tài liệu gắn liền với biên bản vi phạm hành chính và được lưu trong hồ sơ xử phạt.
- Biên bản vi phạm hành chính có thể được lập, gửi bằng phương thức điện tử đối với trường hợp cơ quan của người có thẩm quyền xử phạt, cá nhân, tổ chức vi phạm đáp ứng điều kiện về cơ sở hạ tầng, kỹ thuật, thông tin.
- Biên bản vi phạm hành chính phải được lập đúng nội dung, hình thức, thủ tục theo quy định của Luật này và là căn cứ ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính, trừ trường hợp xử phạt vi phạm hành chính không lập biên bản quy định tại khoản 1 Điều 56 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012, khoản 2 Điều 63 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012 và trường hợp Luật Quản lý thuế 2019 có quy định khác.
- Chính phủ quy định chi tiết Điều 58 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012.










Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mức hỗ trợ bị thiệt hại do thiên tai, dịch hại thực vật đối với lâm nghiệp và thủy sản? Nguyên tắc hỗ trợ của nhà nước là gì?
- Đối với tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia là tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân được xử lý như thế nào?
- Đối tượng áp dụng chế độ báo cáo thống kê ngành thống kê gồm những ai? Nội dung được quy định như thế nào?
- Sáp nhập phường quận Gò Vấp theo Nghị quyết 1278? Sau sáp nhập thì quận Gò Vấp có bao nhiêu phường?
- Diễu hành 30 tháng 4 tại TPHCM ở đâu, mấy giờ? Chi tiết hoạt động Diễu hành Kỷ niệm 50 năm Ngày Giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước?