Mẫu Biên bản thanh lý hợp đồng xây dựng mới nhất? Tải về mẫu Biên bản thanh lý hợp đồng xây dựng ở đâu?
Mẫu Biên bản thanh lý hợp đồng xây dựng mới nhất? Tải về mẫu Biên bản thanh lý hợp đồng xây dựng ở đâu?
Hiện nay, mẫu biên bản thanh lý hợp đồng xây dựng là văn bản được lập sau khi hoàn thành các thỏa thuận, giao dịch xây lắp công trình, nhà xưởng… trình bày trong hợp đồng xây dựng. Biên bản thanh lý hợp đồng xây dựng nhằm xác nhận việc hoàn tất các vấn đề về quyền và lợi ích của các bên tham gia và cùng đồng ý ký tên.
Theo đó, mẫu biên bản thanh lý hợp đồng xây dựng là một văn bản quan trọng, đánh dấu sự kết thúc của quá trình thực hiện hợp đồng giữa các bên liên quan trong lĩnh vực xây dựng.
Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng xây dựng không chỉ giúp các bên ghi nhận và xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ hợp đồng, mà còn đảm bảo tính minh bạch và hợp pháp trong việc thanh lý hợp đồng. Thông qua biên bản thanh lý hợp đồng xây dựng, các bên có thể thống nhất về việc bàn giao công trình, thanh toán chi phí và giải quyết các vấn đề liên quan, từ đó tạo điều kiện cho những hợp đồng tiếp theo.
Dưới đây là mẫu biên bản thanh lý hợp đồng xây dựng mới nhất:
>> Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng xây dựng: Tải về
- Lưu ý khi soạn biên bản thanh lý hợp đồng xây dựng:
Khi soạn thảo biên bản thanh lý hợp đồng xây dựng, người soạn thảo cần lưu ý một số vấn đề sau để đảm bảo tính pháp lý của văn bản:
+ Biên bản thanh lý hợp đồng phải được xây dựng dựa trên hợp đồng đã ký trước đó để xác định mức độ hoàn thành nghĩa vụ các bên.
+ Người ký biên bản thanh lý hợp đồng phải là người có thẩm quyền.
+ Các bên tự thỏa thuận với nhau để thống nhất các điều khoản. Tuy nhiên, cần thống nhất rõ ràng về điều khoản nghĩa vụ thanh toán, thời gian quyết toán tại thời điểm ký.
+ Biên bản thanh lý hợp đồng xây dựng lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản có giá trị pháp lý như nhau.
Mẫu Biên bản thanh lý hợp đồng xây dựng mới nhất? Điều chỉnh khối lượng công việc trong hợp đồng xây dựng như thế nào? (Hình ảnh Internet)
Điều chỉnh khối lượng công việc trong hợp đồng xây dựng như thế nào?
Căn cứ theo Điều 37 Nghị định 37/2015/NĐ-CP (sửa đổi bởi khoản 13 Điều 1 Nghị định 50/2021/NĐ-CP) thì việc điều chỉnh khối lượng công việc trong hợp đồng xây dựng được quy định sau:
(1) Các bên tham gia hợp đồng phải thỏa thuận cụ thể về các trường hợp được điều chỉnh khối lượng, phạm vi và trình tự, thủ tục điều chỉnh khối lượng.
(2) Việc điều chỉnh khối lượng công việc trong hợp đồng xây dựng được quy định sau:
- Đối với hợp đồng trọn gói: Trường hợp có phát sinh hợp lý những công việc ngoài phạm vi hợp đồng đã ký (đối với hợp đồng thi công xây dựng, hợp đồng cung cấp thiết bị là nằm ngoài phạm vi công việc phải thực hiện theo thiết kế; đối với hợp đồng tư vấn là nằm ngoài nhiệm vụ tư vấn phải thực hiện).
Trường hợp này, khi điều chỉnh khối lượng không làm vượt giá gói thầu được phê duyệt thì chủ đầu tư và nhà thầu tính toán, thỏa thuận và ký kết phụ lục bổ sung hợp đồng; trường hợp vượt giá gói thầu được phê duyệt thì phải được người có thẩm quyền quyết định đầu tư xem xét, quyết định; trường hợp thỏa thuận không được thì khối lượng các công việc phát sinh đó sẽ hình thành gói thầu mới, việc lựa chọn nhà thầu để thực hiện gói thầu này theo quy định hiện hành.
- Đối với hợp đồng theo đơn giá cố định và đơn giá điều chỉnh: Bổ sung những khối lượng công việc hợp lý chưa có đơn giá trong hợp đồng nhưng không làm vượt giá gói thầu được phê duyệt thì chủ đầu tư và nhà thầu tính toán, thỏa thuận và ký kết phụ lục bổ sung hợp đồng; trường hợp vượt giá gói thầu được phê duyệt thì phải được người có thẩm quyền quyết định đầu tư xem xét, quyết định; các khối lượng công việc đã có đơn giá trong hợp đồng được xác định theo khối lượng hoàn thành thực tế (tăng hoặc giảm so với khối lượng trong hợp đồng đã ký) được nghiệm thu.
(3) Đối với những khối lượng phát sinh nằm ngoài phạm vi hợp đồng đã ký mà chưa có quy định về đơn giá hoặc phương pháp xác định đơn giá trong hợp đồng, các bên tham gia hợp đồng phải thỏa thuận, thống nhất đơn giá hoặc nguyên tắc, phương pháp xác định giá để thực hiện khối lượng công việc này trước khi thực hiện.
Hợp đồng xây dựng được thanh lý trong trường hợp nào? Thời hạn thanh lý hợp đồng xây dựng thế nào?
Căn cứ khoản 3 Điều 147 Luật Xây dựng năm 2014 quy định hợp đồng xây dựng được thanh lý trong những trường hợp sau:
Quyết toán, thanh lý hợp đồng xây dựng
...
3. Hợp đồng xây dựng được thanh lý trong trường hợp sau:
a) Các bên đã hoàn thành nghĩa vụ theo hợp đồng;
b) Hợp đồng xây dựng bị chấm dứt hoặc hủy bỏ theo quy định của pháp luật.
Như vậy, hợp đồng xây dựng được thanh lý trong 02 trường hợp sau:
(1) Các bên đã hoàn thành nghĩa vụ theo hợp đồng;
(2) Hợp đồng xây dựng bị chấm dứt hoặc hủy bỏ theo quy định của pháp luật.
Bên cạnh đó, căn cứ khoản 4 Điều 147 Luật Xây dựng năm 2014 (được sửa đổi bởi điểm c khoản 64 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020) quy định về thời hạn thanh lý hợp đồng xây dựng như sau:
Quyết toán, thanh lý hợp đồng xây dựng
...
4. Thời hạn thanh lý hợp đồng xây dựng do các bên hợp đồng thỏa thuận. Đối với hợp đồng xây dựng sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công, thời hạn thanh lý hợp đồng là 45 ngày kể từ ngày các bên hợp đồng hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng hoặc hợp đồng bị chấm dứt theo quy định tại khoản 2 Điều 145 của Luật này. Đối với hợp đồng xây dựng có quy mô lớn, việc thanh lý hợp đồng có thể được kéo dài nhưng không quá 90 ngày.
Theo đó, thời hạn thanh lý hợp đồng xây dựng do các bên hợp đồng thỏa thuận.
Lưu ý:
- Đối với hợp đồng xây dựng sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công, thời hạn thanh lý hợp đồng là 45 ngày kể từ ngày các bên hợp đồng hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng hoặc hợp đồng bị chấm dứt theo quy định tại khoản 2 Điều 145 Luật Xây dựng năm 2014.
- Đối với hợp đồng xây dựng có quy mô lớn, việc thanh lý hợp đồng có thể được kéo dài nhưng không quá 90 ngày.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu cờ thi đua của Bộ Quốc phòng từ ngày 26/10/2024 theo Quyết định 5021/2024 như thế nào?
- Ngày 9 tháng 11 là ngày gì? Ngày 9 tháng 11 là thứ mấy 2024? Ngày 9 tháng 11 là ngày mấy âm lịch?
- Điều chỉnh lịch chi trả lương hưu tháng 12 tại TPHCM theo Công văn 8126 như thế nào? Lịch chi trả lương hưu tháng 12 tại TPHCM ra sao?
- Hồ sơ, thủ tục và thẩm quyền công nhận ban vận động thành lập hội từ ngày 26/11/2024 như thế nào?
- Thủ tục cấp giấy phép hoạt động của Sàn giao dịch bất động sản từ ngày 4/10/2024 ở cấp tỉnh như thế nào?