Mẫu bảng chấm công mới nhất 2024 theo Thông tư 200? Hướng dẫn ghi mẫu bảng chấm công như thế nào?

Mẫu bảng chấm công mới nhất 2024 theo Thông tư 200? Hướng dẫn ghi mẫu bảng chấm công như thế nào? Thắc mắc của chị T.Y ở Đắk Lắk.

Mẫu bảng chấm công mới nhất 2024 theo Thông tư 200?

Mẫu bảng chấm công ban hành tại Phụ lục kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định có 2 mẫu bảng chấm công như sau:

Tải về mẫu bảng chấm công (Mẫu 01a-LĐTL) tại đây

Tải về mẫu bảng chấm công làm thêm giờ (Mẫu 01b-LĐTL) tại đây

Mẫu bảng chấm công mới nhất 2024 theo Thông tư 200? Hướng dẫn ghi mẫu bảng chấm công như thế nào?

Mẫu bảng chấm công mới nhất 2024 theo Thông tư 200? Hướng dẫn ghi mẫu bảng chấm công như thế nào? (Hình từ internet)

Hướng dẫn ghi mẫu bảng chấm công như thế nào?

(1) Hướng dẫn ghi mẫu bảng chấm công (Mẫu 01a-LĐTL):

Mỗi bộ phận (phòng, ban, tổ, nhóm…) phải lập bảng chấm công hàng tháng.

Cột A, B: Ghi số thứ tự, họ và tên từng người trong bộ phận công tác.

Cột C: Ghi ngạch bậc lương hoặc cấp bậc chức vụ của từng người.

Cột 1-31: Ghi các ngày trong tháng (Từ ngày 01 đến ngày cuối cùng của tháng).

Cột 32: Ghi tổng số công hưởng lương sản phẩm của từng người trong tháng.

Cột 33: Ghi tổng số công hưởng lương thời gian của từng người trong tháng.

Cột 34: Ghi tổng số công nghỉ việc và ngừng việc hưởng 100% lương của từng người trong tháng.

Cột 35: Ghi tổng số công nghỉ việc và ngừng việc hưởng các loại % lương của từng người trong tháng.

Cột 36: Ghi tổng số công nghỉ hưởng bảo hiểm xã hội của từng người trong tháng.

Hàng ngày tổ trưởng (Trưởng ban, phòng, nhóm,...) hoặc người được ủy quyền căn cứ vào tình hình thực tế của bộ phận mình để chấm công cho từng người trong ngày, ghi vào ngày tương ứng trong các cột từ cột 1 đến cột 31 theo các ký hiệu quy định trong chứng từ.

Cuối tháng, người chấm công và người phụ trách bộ phận ký vào Bảng chấm công và chuyển Bảng chấm công cùng các chứng từ liên quan như Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH, giấy xin nghỉ việc không hưởng lương,... về bộ phận kế toán kiểm tra, đối chiếu qui ra công để tính lương và bảo hiểm xã hội. Kế toán tiền lương căn cứ vào các ký hiệu chấm công của từng người tính ra số ngày công theo từng loại tương ứng để ghi vào các cột 32, 33, 34, 35.

Ngày công được quy định là 8 giờ. Khi tổng hợp quy thành ngày công nếu còn giờ lẻ thì ghi số giờ lẻ bên cạnh số công và đánh dấu phẩy ở giữa.

Ví dụ: 22 công 4 giờ ghi 22,4

Bảng chấm công được lưu tại phòng (ban, tổ,…) kế toán cùng các chứng từ có liên quan.

Phương pháp chấm công: Tùy thuộc vào điều kiện công tác và trình độ kế toán tại đơn vị để sử dụng 1 trong các phương pháp chấm công sau:

- Chấm công ngày: Mỗi khi người lao động làm việc tại đơn vị hoặc làm việc khác như hội nghị, họp,... thì mỗi ngày dùng một ký hiệu để chấm công cho ngày đó.

Cần chú ý 2 trường hợp:

+ Nếu trong ngày, người lao động làm 2 việc có thời gian khác nhau thì chấm công theo ký hiệu của công việc chiếm nhiều thời gian nhất. Ví dụ người lao động A trong ngày họp 5 giờ làm lương thời gian 3 giờ thì cả ngày hôm đó chấm “H” Hội họp.

+ Nếu trong ngày, người lao động làm 2 việc có thời gian bằng nhau thì chấm công theo ký hiệu của công việc diễn ra trước.

- Chấm công theo giờ:

Trong ngày người lao động làm bao nhiêu công việc thì chấm công theo các ký hiệu đã quy định và ghi số giờ công thực hiện công việc đó bên cạnh ký hiệu tương ứng.

- Chấm công nghỉ bù: Nghỉ bù chỉ áp dụng trong trường hợp làm thêm giờ hưởng lương thời gian nhưng không thanh toán lương làm thêm, do đó khi người lao động nghỉ bù thì chấm "NB" và vẫn tính trả lương thời gian.

(2) Hướng dẫn ghi mẫu bảng chấm công làm thêm giờ (Mẫu 01b-LĐTL):

Mỗi bộ phận (phòng, ban, tổ, nhóm...) có phát sinh làm thêm ngoài giờ làm việc theo quy định thì phải lập bảng chấm công làm thêm giờ.

Cột A, B: Ghi số thứ tự, họ và tên từng người làm việc thêm giờ trong bộ phận công tác.

Cột 1 đến cột 31: Ghi số giờ làm thêm của các ngày (Từ giờ...đến giờ...) từ ngày 01 đến ngày cuối cùng của tháng.

Cột 32: Ghi tổng số giờ làm thêm vào các ngày thường trong tháng.

Cột 33: Ghi tổng số giờ làm thêm vào các ngày nghỉ thứ bảy, chủ nhật.

Cột 34: Ghi tổng số giờ làm thêm vào các ngày lễ, tết.

Cột 35: Ghi tổng số giờ làm thêm vào buổi tối (tính theo quy định của pháp luật) không thuộc ca làm việc của người lao động.

Hàng ngày tổ trưởng (phòng ban, tổ nhóm...) hoặc người được uỷ quyền căn cứ vào số giờ làm thêm thực tế theo yêu cầu công việc của bộ phận mình để chấm giờ làm thêm cho từng người trong ngày, ghi vào ngày tương ứng trong các cột từ 1 đến 31 theo các ký hiệu quy định trong chứng từ.

Cuối tháng, người chấm công, phụ trách bộ phận có người làm thêm ký và giám đốc hoặc người được uỷ quyền duyệt vào bảng chấm công làm thêm giờ và chuyển bảng chấm công làm thêm giờ cùng các chứng từ liên quan về bộ phận kế toán kiểm tra, đối chiếu, quy ra công để thanh toán (trường hợp thanh toán tiền). Kế toán căn cứ vào các ký hiệu chấm công của từng người tính ra số công theo từng loại tương ứng để ghi vào các cột 32, 33, 34, 35.

Nguyên tắc kế toán gồm những nguyên tắc gì?

Căn cứ theo quy định tại Điều 6 Luật Kế toán 2015 quy định nguyên tắc kế toán gồm có như sau:

- Giá trị tài sản và nợ phải trả được ghi nhận ban đầu theo giá gốc. Sau ghi nhận ban đầu, đối với một số loại tài sản hoặc nợ phải trả mà giá trị biến động thường xuyên theo giá thị trường và giá trị của chúng có thể xác định lại một cách đáng tin cậy thì được ghi nhận theo giá trị hợp lý tại thời điểm cuối kỳ lập báo cáo tài chính.

- Các quy định và phương pháp kế toán đã chọn phải được áp dụng nhất quán trong kỳ kế toán năm; trường hợp thay đổi các quy định và phương pháp kế toán đã chọn thì đơn vị kế toán phải giải trình trong báo cáo tài chính.

- Đơn vị kế toán phải thu thập, phản ánh khách quan, đầy đủ, đúng thực tế và đúng kỳ kế toán mà nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh.

- Báo cáo tài chính phải được lập và gửi cơ quan có thẩm quyền đầy đủ, chính xác và kịp thời. Thông tin, số liệu trong báo cáo tài chính của đơn vị kế toán phải được công khai.

- Đơn vị kế toán phải sử dụng phương pháp đánh giá tài sản và phân bổ các khoản thu, chi một cách thận trọng, không được làm sai lệch kết quả hoạt động kinh tế, tài chính của đơn vị kế toán.

- Việc lập và trình bày báo cáo tài chính phải bảo đảm phản ánh đúng bản chất của giao dịch hơn là hình thức, tên gọi của giao dịch.

- Cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp sử dụng ngân sách nhà nước ngoài việc thực hiện quy định trên thì còn phải thực hiện kế toán theo mục lục ngân sách nhà nước.

Mẫu bảng chấm công
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu bảng chấm công của hợp tác xã theo Thông tư 71? Hướng dẫn ghi mẫu bảng chấm công của hợp tác xã?
Pháp luật
Mẫu bảng chấm công làm thêm giờ theo Thông tư 200? Hướng dẫn cách lập bảng chấm công làm thêm giờ?
Pháp luật
Mẫu bảng chấm công 2024 dành cho kế toán doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế ra sao?
Pháp luật
Mẫu bảng chấm công mới nhất 2024 theo Thông tư 200? Hướng dẫn ghi mẫu bảng chấm công như thế nào?
Pháp luật
Mẫu Bảng chấm công áp dụng đối với hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực tài chính ngân hàng mới nhất?
Pháp luật
Mẫu Bảng chấm công theo ngày áp dụng đối với hợp tác xã sản xuất giấy in xuất khẩu mới nhất là mẫu nào?
Pháp luật
Tải mẫu Bảng chấm công Excel dành cho hợp tác xã kinh doanh dịch vụ nông lâm nghiệp mới nhất ở đâu?
Pháp luật
Mẫu bảng chấm công đúng chuẩn mới nhất? Doanh nghiệp có được quyền tự thiết kế mẫu bảng chấm công hay không?
Pháp luật
Mẫu bảng chấm công làm thêm giờ mới nhất theo Thông tư 133 và Thông tư 200? Tải Mẫu bảng chấm công làm thêm giờ tại đâu?
Pháp luật
Mẫu bảng chấm công thông thường và chấm công khi làm thêm giờ mới nhất? Làm sao để điền bảng chấm công chính xác?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Mẫu bảng chấm công
Nguyễn Văn Phước Độ Lưu bài viết
2,812 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Mẫu bảng chấm công

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Mẫu bảng chấm công

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào