Hướng dẫn cách đăng ký MoMo mới nhất năm 2024? Đăng ký tài khoản MoMo trên điện thoại như thế nào?
Hướng dẫn cách đăng ký MoMo mới nhất năm 2024? Đăng ký tài khoản MoMo trên điện thoại như thế nào?
Dưới đây là hướng dẫn cách đăng ký MoMo
Bước 1:
Bạn tải và cài đặt ứng dụng Momo cho điện thoại Android hoặc iPhone của mình tại đây.
Tải Momo cho Android
Tải Momo cho iOS
Bước 2:
Tiếp theo, bạn đăng ký tài khoản ví Momo bằng số điện thoại mà bạn đang sử dụng. Hãy nhập chính xác số điện thoại rồi nhấn Tiếp tục. Bạn đồng ý với các điểu khoản sử dụng ví điện tử Momo bằng cách nhấn tiếp vào mục Tiếp tục.
Bước 3:
Ngay lập tức, bạn sẽ nhận được một mã OTP về số điện thoại mà bạn vừa dùng để đăng ký tài khoản Momo ở bước trên. Lúc này, bạn tiến hành nhập mã này vào để chuyển sang phần tạo mật khẩu cho tài khoản Momo của bạn.
Bước 4:
Bạn nhập mật khẩu để bảo vệ ví Momo của mình, nhập xong bạn bấm Xác nhận.
Bước 5:
Để xác thực và bảo vệ tài khoản Momo tốt hơn, bạn cần cung cấp thêm một số thông tin như: Họ tên, địa chỉ email rồi sau đó nhấn vào Xác nhận.
Sau khi hoàn tất, bạn sẽ được đưa tới giao diện làm việc chính của ví điện tử Momo và quá trình đăng ký tài khoản Momo đã kết thúc. Bây giờ bạn có thể tự mình khám phá và trải nghiệm những tính năng hữu ích mà Momo mang lại rồi đấy.
Vừa rồi là cách đăng ký momo dành cho bạn đọc tham khảo.
Hướng dẫn cách đăng ký MoMo mới nhất năm 2024? Đăng ký tài khoản MoMo trên điện thoại như thế nào? (Hình từ internet)
Một tài khoản MoMo có thể liên kết với bao nhiêu tài khoản, thẻ ngân hàng?
Mỗi Ví MoMo chỉ có thể liên kết với duy nhất 1 tài khoản ngân hàng trong cùng 1 thời điểm.
Hiện MoMo là đối tác với nhiều ngân hàng như: Vietcombank, Vietinbank, VPBank, TPBank, OCB, SCB, ACB, VRB, Eximbank, Agribank, BIDV, VIB, Shinhan Bank, Bảo Việt Bank và thẻ ngân hàng Sacombank.
Sử dụng thẻ ngân hàng phải đáp ứng các nguyên tắc gì?
Căn cứ theo quy định tại Điều 17 Thông tư 19/2016/TT-NHNN được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 1 Thông tư 17/2021/TT-NHNN, Điều 1 Thông tư 26/2017/TT-NHNN và Điều 1 Thông tư 28/2019/TT-NHNN quy định nguyên tắc sử dụng thẻ ngân hàng gồm có như sau:
- Chủ thẻ phải cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin cần thiết theo yêu cầu của tổ chức phát hành thẻ khi giao kết hợp đồng phát hành và sử dụng thẻ và chịu trách nhiệm về tính trung thực của các thông tin mà mình cung cấp.
- Khi sử dụng thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ được thấu chi, chủ thẻ phải sử dụng tiền đúng mục đích và thanh toán đầy đủ, đúng hạn cho tổ chức phát hành thẻ các khoản tiền vay và lãi phát sinh từ việc sử dụng thẻ theo hợp đồng đã giao kết với tổ chức phát hành thẻ.
- Phạm vi sử dụng thẻ:
+ Thẻ ghi nợ, thẻ trả trước định danh được sử dụng để thực hiện các giao dịch thẻ theo thỏa thuận giữa chủ thẻ với tổ chức phát hành thẻ;
+ Thẻ tín dụng được sử dụng để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ; nạp, rút tiền mặt theo thỏa thuận giữa chủ thẻ với tổ chức phát hành thẻ; không được sử dụng thẻ tín dụng để chuyển khoản (hoặc ghi có) vào tài khoản thanh toán, thẻ ghi nợ, thẻ trả trước;
+ Thẻ trả trước vô danh chỉ được sử dụng để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hợp pháp tại thiết bị chấp nhận thẻ tại điểm bán trên lãnh thổ Việt Nam; không được sử dụng để thực hiện giao dịch thẻ trên môi trường Internet, chương trình ứng dụng trên thiết bị di động và không được rút tiền mặt. Việc nạp tiền vào thẻ trả trước vô danh phải tuân thủ quy định tại khoản 2 Điều 14 Thông tư 19/2016/TT-NHNN
+ Thẻ phụ phát hành cho chủ thẻ phụ dưới 15 tuổi không được rút tiền mặt và chỉ được sử dụng để thanh toán đúng Mục đích đã xác định theo thỏa thuận bằng văn bản giữa tổ chức phát hành thẻ và chủ thẻ chính.
+ Thẻ được sử dụng để thanh toán tiền mua các hàng hóa, dịch vụ hợp pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam, bao gồm cả trường hợp mua hàng hóa, dịch vụ ở nước ngoài
+ Thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng, thẻ trả trước định danh phát hành bằng phương thức điện tử không thực hiện rút ngoại tệ tiền mặt tại nước ngoài, thanh toán quốc tế trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 10a Thông tư 19/2016/TT-NHNN.
Khi mất thẻ ngân hàng cần phải thông báo ngay cho ai?
Căn cứ tại Điều 19 Thông tư 19/2016/TT-NHNN, quy định về xử lý trong trường hợp lộ thông tin thẻ ngân hàng như sau:
Xử lý trong trường hợp mất thẻ hoặc lộ thông tin thẻ
1. Khi mất thẻ hoặc lộ thông tin thẻ, chủ thẻ phải thông báo ngay cho TCPHT.
2. Khi nhận được thông báo của chủ thẻ, TCPHT phải thực hiện ngay việc khóa thẻ và phối hợp với các bên liên quan để thực hiện các biện pháp nghiệp vụ cần thiết khác nhằm ngăn chặn các thiệt hại có thể xảy ra, đồng thời thông báo lại cho chủ thẻ. Thời hạn TCPHT hoàn thành việc xử lý thông báo nhận được từ chủ thẻ không quá 05 ngày làm việc đối với thẻ có BIN do Ngân hàng Nhà nước cấp hoặc 10 ngày làm việc đối với thẻ có BIN do tổ chức thẻ quốc tế cấp kể từ ngày nhận được thông báo của chủ thẻ.
3. Trong trường hợp thẻ bị lợi dụng, gây ra thiệt hại, TCPHT và chủ thẻ phân định trách nhiệm và thương lượng cách xử lý hậu quả. Trường hợp hai bên không thống nhất thì việc xử lý được thực hiện theo quy định của pháp luật.
Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì khi mất thẻ ngân hàng thì củ thẻ phải thông báo ngay cho tổ chức phát hành thẻ.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Không chấp hành quyết định thanh tra, kiểm tra trong quản lý giá từ ngày 12/7/2024 bị xử phạt bao nhiêu tiền?
- Tổ chức, cá nhân liên quan đến phương tiện vận tải xuất cảnh trong việc phòng chống buôn lậu có nghĩa vụ gì?
- Có được áp dụng hình thức kỷ luật tước danh hiệu Công an nhân dân đối với cán bộ sử dụng chất gây nghiện trái phép không?
- Việc xử lý bưu gửi không có người nhận được thực hiện như thế nào? Tổ chức xử lý không đúng quy định đối với bưu gửi bị xử phạt bao nhiêu?
- Loại hình giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ là gì? VSDC thực hiện thanh toán giao dịch theo phương thức nào?