dvc gplx csgt bocongan gov vn đăng nhập đổi Giấy phép lái xe trực tuyến? Dịch vụ công đổi giấy phép lái xe online?

dvc gplx csgt bocongan gov vn đăng nhập đổi Giấy phép lái xe trực tuyến? Dịch vụ công đổi giấy phép lái xe online?

dvc gplx csgt bocongan gov vn đăng nhập đổi Giấy phép lái xe trực tuyến? Dịch vụ công đổi giấy phép lái xe online?

dvc gplx csgt bocongan gov vn đăng nhập đổi Giấy phép lái xe trực tuyến - Người dân có thể tìm hiểu thông tin dịch vụ công Đổi giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp để xem điều kiện để có thể nộp hồ sơ trực tuyến mức 4 và chuẩn bị các thành phần hồ sơ theo quy định. Cụ thể đăng nhập như sau:

Bước 1: Truy cập vào địa chỉ dvc gplx csgt bocongan gov vn, chọn đăng nhập bên góc phải trên cùng màn hình.

Bước 2:

+ Chọn đăng nhập bằng tài khoản cấp bởi Cổng dịch vụ công quốc gia dành cho doanh nghiệp/Tổ chức

+ Chọn đăng nhập bằng tài khoản Định danh điện tử cấp bởi Bộ Công an dành cho Công dân.

Nếu chưa có tài khoản, công dân cần chọn đăng ký và thực hiện các bước theo quy định.

dvc gplx csgt bocongan gov vn đăng nhập đổi Giấy phép lái xe trực tuyến? Dịch vụ công đổi giấy phép lái xe online?

dvc gplx csgt bocongan gov vn đăng nhập đổi Giấy phép lái xe trực tuyến? Dịch vụ công đổi giấy phép lái xe online? (Hình từ Internet)

Các loại bằng lái xe 2025 theo Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định các loại bằng lái xe 2025 như sau:

(1) Hạng A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW;

(2) Hạng A cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh trên 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện trên 11 kW và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;

(3) Hạng B1 cấp cho người lái xe mô tô ba bánh và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;

(4) Hạng B cấp cho người lái xe ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500 kg; các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg;

(5) Hạng C1 cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 3.500 kg đến 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B;

(6) Hạng C cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B và hạng C1;

(7) Hạng D1 cấp cho người lái xe ô tô chở người trên 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C;

(8) Hạng D2 cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1;

(9) Hạng D cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô chở người giường nằm; các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1, D2;

(10) Hạng BE cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;

(11) Hạng C1E cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;

(12) Hạng CE cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg; xe ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc;

(13) Hạng D1E cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;

(14) Hạng D2E cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;

(15) Hạng DE cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg; xe ô tô chở khách nối toa.

Thời hạn của giấy phép lái xe từ 1/1/2025 thế nào?

Căn cứ theo khoản 5 Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định về thời hạn của giấy phép lái xe từ 1/1/2025 như sau:

+ Giấy phép lái xe các hạng A1, A, B1 không thời hạn;

+ Giấy phép lái xe hạng B và hạng C1 có thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp;

+ Giấy phép lái xe các hạng C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E và DE có thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp.

Giấy phép lái xe TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN GIẤY PHÉP LÁI XE
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Sau sáp nhập: Trường hợp nào phải đổi lại bằng lái xe? Quy trình thực hiện đổi bằng lái xe như thế nào?
Pháp luật
Danh mục thủ tục hành chính được bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng trong công tác sát hạch cấp giấy phép lái xe?
Pháp luật
Trường hợp nào được miễn thi lý thuyết bằng lái xe A1? Năm 2025 có bao nhiêu hạng giấy phép lái xe?
Pháp luật
Cấp lại giấy phép lái xe bị mất ở đâu năm 2025? Hướng dẫn hồ sơ cấp lại giấy phép lái xe từ 1 3 2025?
Pháp luật
Đào tạo lái xe hạng B có phải lập báo cáo đăng ký sát hạch không? Đào tạo lái xe hạng B dùng mẫu báo cáo đăng ký sát hạch lái xe ra sao?
Pháp luật
Sử dụng giấy phép lái xe giả mua trên mạng, người lái ô tô bị phạt bao nhiêu tiền? Giấy phép lái xe không có hiệu lực trong trường hợp nào?
Pháp luật
Tiêu chuẩn sức khỏe thi bằng lái xe hạng C1? Bằng lái xe hạng C1 được lái xe gì? Bao nhiêu tuổi được cấp bằng lái xe C1?
Pháp luật
dvc gplx csgt bocongan gov vn đăng nhập đổi Giấy phép lái xe trực tuyến? Dịch vụ công đổi giấy phép lái xe online?
Pháp luật
Quy trình đào tạo lái xe hạng B, C1 được quy định như thế nào? Giấy phép lái xe hạng B, C1 dành cho các loại xe nào?
Pháp luật
Phải làm gì khi giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng? Thời hạn giấy phép lái xe theo các hạng mức là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy phép lái xe
Nguyễn Thị Minh Hiếu Lưu bài viết
145 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào