Đối tượng áp dụng Thông tư 01/2025/TT-BNV? Cán bộ, công chức, viên chức nào được áp dụng Thông tư 01 về chính sách chế độ khi sắp xếp bộ máy?

Đối tượng áp dụng Thông tư 01/2025/TT-BNV? Cán bộ, công chức, viên chức nào được áp dụng Thông tư 01 về chính sách chế độ khi sắp xếp bộ máy?

Đối tượng áp dụng Thông tư 01/2025/TT-BNV? Cán bộ, công chức, viên chức nào được áp dụng Thông tư 01 về chính sách chế độ khi sắp xếp bộ máy?

NÓNG: Cách tính hưởng chế độ về hưu trước tuổi năm 2025 theo Thông tư 01 2025?

Căn cứ tại Điều 2 Thông tư 01/2025/TT-BNV quy định đối tượng áp dụng hướng dẫn thực hiện chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị gồm:

Cán bộ, công chức, viên chức; cán bộ, công chức cấp xã và người lao động quy định tại điểm a, điểm b và điểm c khoản 1 Điều 2 Nghị định 178/2024/NĐ-CP.

Dẫn chiếu đến điểm a, điểm b và điểm c khoản 1 Điều 2 Nghị định 178/2024/NĐ-CP quy định đối tượng áp dụng Thông tư 01/2025/TT-BNV gồm:

- Cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý và công chức, viên chức;

- Cán bộ, công chức cấp xã;

- Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật lao động trước thời điểm ngày 15 tháng 01 năm 2019 và người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động được áp dụng chính sách như công chức (sau đây viết tắt là người lao động).

*Lưu ý:

Thực hiện quy định tại khoản 2 Điều 24 Nghị định 178/2024/NĐ-CP, những người đã hưởng chính sách quy định tại Nghị định 29/2023/NĐ-CP về tinh giản biên chế trước ngày 01 tháng 01 năm 2025 thì không hưởng chính sách, chế độ quy định tại Thông tư 01/2025/TT-BNV.

Đối tượng áp dụng Thông tư 01/2025/TT-BNV? Cán bộ, công chức, viên chức nào được áp dụng Thông tư 01 về chính sách chế độ khi sắp xếp bộ máy?

Đối tượng áp dụng Thông tư 01/2025/TT-BNV? Cán bộ, công chức, viên chức nào được áp dụng Thông tư 01 về chính sách chế độ khi sắp xếp bộ máy? (Hình từ internet)

Cách tính hưởng chính sách đối với người nghỉ hưu trước tuổi theo Thông tư 01 2025?

Theo đó, tại Điều 4 Thông tư 01/2025/TT-BNV hướng dẫn cách tính hưởng chế độ về hưu trước tuổi trong thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị như sau:

Đối tượng quy định tại Điều 2 Thông tư 01/2025/TT-BNV đủ điều kiện và được cơ quan có thẩm quyền quyết định cho nghỉ hưu trước tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục I hoặc Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP, thì được hưởng ngay lương hưu theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội mà không bị trừ tỷ lệ lương hưu do việc nghỉ hưu trước tuổi; đồng thời được hưởng trợ cấp hưu trí một lần quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định số 178/2024/NĐ-CP; trợ cấp theo số năm nghỉ sớm và trợ cấp theo thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định 178/2024/NĐ-CP, cụ thể như sau:

(1) Đối với trường hợp có tuổi đời còn từ đủ 02 năm đến đủ 05 năm đến tuổi nghỉ hưu quy định tại điểm a và điểm c khoản 2 Điều 7 Nghị định 178/2024/NĐ-CP, được hưởng 03 khoản trợ cấp sau:

(i) Trợ cấp hưu trí một lần cho số tháng nghỉ sớm:

Đối với người nghỉ hưu trong thời hạn 12 tháng đầu tiên:

Mức trợ cấp hưu trí một lần = Tiền lương tháng hiện hưởng quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 01/2025/TT-BNV x 1,0 x Số tháng nghỉ sớm quy định tại khoản 3 Điều 3 Thông tư 01/2025/TT-BNV

Đối với người nghỉ hưu từ tháng thứ 13 trở đi:

Mức trợ cấp hưu trí một lần = Tiền lương tháng hiện hưởng quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 01/2025/TT-BNV x 0,5 x Số tháng nghỉ sớm quy định tại khoản 3 Điều 3 Thông tư 01/2025/TT-BNV

(ii) Trợ cấp cho số năm nghỉ hưu sớm: Cứ mỗi năm nghỉ sớm (đủ 12 tháng) được hưởng 05 tháng tiền lương hiện hưởng.

Mức trợ cấp cho số năm nghỉ sớm = Tiền lương tháng hiện hưởng quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 01/2025/TT-BNV x 5 x Số năm nghỉ sớm quy định tại khoản 4 Điều 3 Thông tư 01/2025/TT-BNV

(iii) Trợ cấp theo thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc:

Đối với 20 năm đầu công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được trợ cấp 5 tháng tiền lương hiện hưởng; đối với số năm còn lại (từ năm thứ 21 trở đi), mỗi năm được trợ cấp bằng 0,5 tháng tiền lương hiện hưởng.

Mức trợ cấp tính theo thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc = Tiền lương tháng hiện hưởng quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 01/2025/TT-BNV x 5 (đối với 20 năm đầu công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc) + 0,5 x Số năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc còn lại từ năm thứ 21 trở đi

(2) Đối với trường hợp có tuổi đời còn trên 05 năm đến đủ 10 năm đến tuổi nghỉ hưu quy định tại điểm b khoản 2 Điều 7 Nghị định 178/2024/NĐ-CP, được hưởng 03 khoản trợ cấp sau:

(i) Trợ cấp hưu trí một lần cho số tháng nghỉ sớm:

Đối với người nghỉ hưu trong thời hạn 12 tháng đầu tiên:

Mức trợ cấp hưu trí một lần = Tiền lương tháng hiện hưởng quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 01/2025/TT-BNV x 0,9 x 60 tháng

Đối với người nghỉ hưu từ tháng thứ 13 trở đi:

Mức trợ cấp hưu trí một lần = Tiền lương tháng hiện hưởng quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 01/2025/TT-BNV x 0,45 x 60 tháng

(ii) Trợ cấp cho số năm nghỉ sớm:

Cứ mỗi năm nghỉ sớm (đủ 12 tháng) được hưởng 04 tháng tiền lương hiện hưởng.

Mức trợ cấp cho số năm nghỉ sớm = Tiền lương tháng hiện hưởng quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 01/2025/TT-BNV x 4 x Số năm nghỉ sớm quy định tại khoản 4 Điều 3 Thông tư 01/2025/TT-BNV

(iii) Trợ cấp theo thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc:

Đối với 20 năm đầu công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được trợ cấp 5 tháng tiền lương hiện hưởng; đối với số năm còn lại (từ năm thứ 21 trở đi), mỗi năm được trợ cấp bằng 0,5 tháng tiền lương hiện hưởng.

Mức trợ cấp tính theo thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc = Tiền lương tháng hiện hưởng quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 01/2025/TT-BNV x 5 (đối với 20 năm đầu công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc) + 0,5 x Số năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc còn lại từ năm thứ 21 trở đi

(3) Trường hợp có tuổi đời còn dưới 02 năm đến tuổi nghỉ hưu quy định tại điểm d và điểm đ khoản 2 Điều 7 Nghị định 178/2024/NĐ-CP thì được hưởng trợ cấp hưu trí một lần cho số tháng nghỉ sớm như cách tính cho người nghỉ hưu trong thời hạn 12 tháng đầu tiên quy định tại điểm (i1).

Thông tư 01/2025/TT-BNV có hiệu lực khi nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 8 Thông tư 01/2025/TT-BNV quy định như sau:

Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Chính sách, chế độ quy định tại Thông tư này được tính hưởng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
...

Theo đó, Thông tư 01/2025/TT-BNV có hiệu lực từ ngày 17/01/2025. Tuy nhiên, chính sách, chế độ quy định tại Thông tư này được tính hưởng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.

Nghỉ hưu trước tuổi
Sắp xếp tổ chức bộ máy
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tiền Tết hưu trí 2025 ra sao? Chế độ tiền thưởng Tết cho người hưu trí năm 2025 như thế nào?
Pháp luật
Thông tư 01/2025/TT-BNV về chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức trong sắp xếp bộ máy hành chính thế nào?
Pháp luật
Đối tượng áp dụng Thông tư 01/2025/TT-BNV? Cán bộ, công chức, viên chức nào được áp dụng Thông tư 01 về chính sách chế độ khi sắp xếp bộ máy?
Pháp luật
Cách tính hưởng chế độ về hưu trước tuổi năm 2025 theo Thông tư 01 2025? Hướng dẫn thực hiện Nghị định 178 nghỉ hưu trước tuổi?
Pháp luật
Hướng dẫn chính sách, chế độ khi nghỉ việc của CBCCVC trong sắp xếp bộ máy theo Thông tư 01/2025 ra sao?
Pháp luật
Mẫu đơn xin nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178 năm 2024? Chế độ nghỉ hưu trước tuổi mới nhất 2025 khi sắp xếp bộ máy?
Pháp luật
Cách tính tiền trợ cấp nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178 2024? Chính sách nghỉ hưu trước tuổi năm 2025 khi tinh gọn bộ máy?
Pháp luật
Toàn văn Nghị định 178 2024 về chế độ chính sách đối với CBCCVC trong sắp xếp tổ chức bộ máy? Nghị định 178 năm 2024 pdf?
Pháp luật
Chính sách nghỉ hưu trước tuổi khi sắp xếp bộ máy theo Nghị định 178 năm 2024 của Chính phủ? Tải Nghị định 178 2024?
Pháp luật
Nghị định 178 năm 2024 có áp dụng với giáo viên nghỉ hưu trước tuổi không? Đối tượng áp dụng Nghị định 178 2024 thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nghỉ hưu trước tuổi
Nguyễn Văn Phước Độ Lưu bài viết
44 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nghỉ hưu trước tuổi Sắp xếp tổ chức bộ máy

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nghỉ hưu trước tuổi Xem toàn bộ văn bản về Sắp xếp tổ chức bộ máy

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào