Điểm mới Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT sửa Thông tư 01, 02, 03, 04 của Bộ giáo dục và Đào tạo là gì?

Cho tôi hỏi Thông tư 08/2023/BGDĐT sửa Thông tư 01, 02, 03, 04 của Bộ giáo dục và Đào tạo có những điểm mới nào? - Câu hỏi của Hồng Vân (Nha Trang)

Điểm mới Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT sửa Thông tư 01, 02, 03, 04 của Bộ GĐ&ĐT?

>> Xem thêm: Điểm mới Thông tư 13/2024/TT-BGDĐT về điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên từ 15 12 2024

Ngày 14/4/2023, Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) ban hành Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư 01, 02, 03, 04 của BG&DĐT quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập. Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30/5/2023.

Theo đó, Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT có những điểm mới nổi bật sau đây:

Thứ 1: Bỏ quy định giáo viên phải có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp (CDNN) theo hạng

Tại Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT Bộ GDĐT đã điều chỉnh quy định về chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn CDNN (sau đây gọi tắt là chứng chỉ) như sau:

- Chỉ quy định 01 chứng chỉ chung đối với các hạng giáo viên. Mỗi cấp học chỉ có 01 chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn CDNN.

- Giáo viên đã có một trong các chứng chỉ theo hạng của cấp học đang giảng dạy cấp trước ngày 30/6/2022 thì được xác định đáp ứng yêu cầu về chứng chỉ, được sử dụng khi tham dự kỳ thi hoặc xét thăng hạng CDNN và không phải học chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn CDNN giáo viên tương ứng với từng cấp học.

- Khi bổ nhiệm, chuyển xếp CDNN giáo viên tương ứng theo quy định tại các Thông tư 01-04 và khi chuyển CDNN thì không yêu cầu giáo viên phải có chứng chỉ. Giáo viên tuyển dụng mới phải có chứng chỉ theo quy định trong thời gian thực hiện chế độ tập sự.

Xem chi tiết tại đây.

Thứ 2: Quy định tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp chung cho các hạng CDNN

Để thống nhất với các quy định về tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp ở các văn bản quy định tiêu chuẩn CDNN khác, Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT đã bỏ quy định tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp ở từng hạng CDNN và chỉ quy định đạo đức nghề nghiệp chung cho giáo viên ở tất cả các hạng. Tiêu chuẩn chung cho các hạng CDNN về đạo đức nghề nghiệp như sau:

Tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp
1. Chấp hành các chủ trương, đường lối chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, các quy định của ngành và địa phương về giáo dục mầm non.
2. Thường xuyên trau dồi đạo đức, nêu cao tinh thần trách nhiệm, giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo; gương mẫu trước trẻ em.
3. Yêu nghề, thương yêu trẻ em; biết quản lý cảm xúc; đối xử công bằng và tôn trọng trẻ em; bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng của trẻ em; đoàn kết, giúp đỡ đồng nghiệp.
4. Thực hiện nghiêm các quy định về trách nhiệm và nghĩa vụ chung của viên chức và quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đạo đức nhà giáo.”

Thứ 3: Không yêu cầu giáo viên tiểu học, trung học cơ sở (THCS) hạng I phải có trình độ thạc sĩ

Hiện hành, quy định tại Thông tư 02,03, giáo viên tiểu học, THCS hạng I phải có bằng thạc sĩ trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học/THCS hoặc có bằng thạc sĩ trở lên chuyên ngành phù hợp với môn học giảng dạy hoặc có bằng thạc sĩ quản lý giáo dục trở lên.

Tuy nhiên, tại Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT, Bộ GDĐT điều chỉnh quy định về trình độ đào tạo của giáo viên tiểu học, THCS hạng I là đại học.

Cụ thể:

Sửa đổi điểm a khoản 3 Điều 5 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT như sau:

Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học.
Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;

Sửa đổi điểm a khoản 3 Điều 5 Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT như sau:

Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học cơ sở.
Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thứ 4: Điều chỉnh thời gian giữ CDNN giáo viên mầm non hạng III từ 9 năm xuống còn 3 năm

Hiện hành, Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT quy định về thời gian giữ CDNN giáo viên mầm non hạng III là 9 năm đảm bảo tuân thủ quy định về thời gian tối thiểu làm việc trong ngạch.

Tuy nhiên, tại Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT điều chỉnh thời gian giữ CDNN giáo viên mầm non hạng III từ 9 năm xuống còn 3 năm . Tuy nhiên, thời gian giữ CDNN giáo viên mầm non hạng II tăng từ 6 năm lên 9 năm để đảm bảo tuân thủ quy định.

Cụ thể:

Sửa đổi điểm e khoản 4 Điều 4 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT như sau:

Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II (mã số V.07.02.25) phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III (mã số V.07.02.26) hoặc tương đương từ đủ 03 (ba) năm trở lên (không kể thời gian tập sự) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.

Sửa đổi điểm e khoản 4 Điều 5 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT như sau:

Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng I (mã số V.07.02.24) phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II (mã số V.07.02.25) hoặc tương đương từ đủ 09 (chín) năm trở lên tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hang.

Thứ 5: Giáo viên các cấp không cần nộp minh chứng đã thực hiện công việc của hạng khi thực hiện bổ nhiệm từ hạng CDNN cũ sang hạng CDNN mới

Theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT thì:

Nhiệm vụ của giáo viên được quy định đối với từng hạng chức danh nghề nghiệp là những công việc giáo viên thực hiện sau khi được bổ nhiệm vào hạng và trong suốt thời gian giữ hạng nếu được người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập phân công.

Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập có thể phân công giáo viên thực hiện nhiệm vụ của hạng cao hơn nếu giáo viên có khả năng thực hiện. Đối với những nhiệm vụ theo hạng chức danh nghề nghiệp mà trường mầm non, phổ thông công lập không được giao hoặc không đủ điều kiện thực hiện thì người đứng đầu trường mầm non, phổ thông công lập quyết định việc quy đổi sang các nhiệm vụ khác có liên quan để làm căn cứ đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của giáo viên.

Không yêu cầu giáo viên phải cung cấp minh chứng về việc thực hiện nhiệm vụ của hạng khi bổ nhiệm vào hạng tương ứng theo quy định tại các Thông tư 01, 02, 03, 04 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Thứ 6: Quy định rõ “giữ chức danh tương đương”

Thông tư 08 đã quy định về việc xác định là tương đương khi sửa Điều khoản được quy định tại 04 Thông tư về giáo viên mầm non, tiểu học, THCS và THPT.

Cụ thể:

Đối với giáo viên mầm non

Hạng cũ

Được xác định là tương đương

Giáo viên mầm non hạng II cũ (mã số V.07.02.04) hoặc mầm non cao cấp (mã số 15a.205)

Giáo viên mầm non hạng II mới (mã số V.07.02.25)

Giáo viên mầm non hạng III cũ (mã số V.07.02.05) hoặc mầm non chính (mã số 15a.206)

Giáo viên mầm non hạng III mới (mã số V.07.02.26)

Giáo viên mầm non hạng IV cũ (mã số V.07.02.06) hoặc giáo viên mầm non (mã số 15.115)

Giáo viên mầm non hạng III mới (mã số V.07.02.26) từ thời điểm giáo viên đạt chuẩn trình độ đào tạo

Đối với giáo viên tiểu học

Hạng cũ

Được xác định là tương đương

Giáo viên tiểu học hạng II cũ (mã số V.07.03.07) hoặc giáo viên tiểu học cao cấp (mã số 15a.203)

Giáo viên tiểu học hạng II mới (mã số V.07.03.28)

Giáo viên tiểu học hạng IV cũ (mã số V.07.03.09) hoặc hạng III cũ (mã số V.07.03.08) hoặc giáo viên tiểu học chính (mã số 15a.204)

Giáo viên tiểu học hạng III mới (mã số V.07.03.29) từ thời điểm giáo viên đạt chuẩn trình độ đào tạo

Đối với giáo viên THCS

Hạng cũ

Được xác định là tương đương

Giáo viên THCS hạng II cũ hoặc ngạch giáo viên trung học cao cấp (mã số 15.112)

Giáo viên trung học cơ sở hạng I mới

Giáo viên THCS hạng II cũ hoặc ngạch giáo viên THCS chính (mã số 15a.201)

Giáo viên THCS hạng II mới

Giáo viên THCS hạng III cũ hoặc ngạch giáo viên THCS (mã số 15a.202)

Giáo viên THCS hạng III mới từ thời điểm giáo viên đạt chuẩn trình độ đào tạo

Đối với giáo viên THPT

Hạng cũ

Được xác định là tương đương

Giáo viên hạng I, II, III cũ

Giáo viên THPT hạng I, II, III mới

Giáo viên giữ ngạch giáo viên trung học cao cấp (mã số 15.112)

Giáo viên THPT hạng II mới

Giáo viên giữ ngạch giáo viên trung học (mã số 15.113)

Giáo viên THPT hạng III mới

Điểm mới của Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT

Điểm mới của Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT (Hình từ Internet)

Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT sửa Thông tư 01, 02, 03, 04 của Bộ GĐ&ĐT khi nào có hiệu lực?

Theo Điều 5 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT thì Thông tư này chính thức có hiệu lực từ ngày 30/5/2023.

Việc bổ nhiệm, xếp lương giáo viên mầm non, phổ thông hoàn thành trong bao lâu?

Theo khoản 13 Điều 5 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT thì việc bổ nhiệm, xếp lương giáo viên mầm non, phổ thông công lập phải được hoàn thành và báo cáo kết quả về Bộ Giáo dục và Đào tạo trong vòng 06 tháng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.

Giáo viên Tải trọn bộ các quy định về Giáo viên hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Điểm mới Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT sửa Thông tư 01, 02, 03, 04 của Bộ giáo dục và Đào tạo là gì?
Pháp luật
Chế độ chính sách hưởng đối giáo viên làm Tổng phụ trách Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh?
Pháp luật
Xét tuyển giáo viên Tiếng Anh tiểu học hạng II có thể sử dụng chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm bậc 1 không hay phải thay thế bằng chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm?
Pháp luật
Giáo viên tiểu học được bổ nhiệm làm Bí thư Chi đoàn trường thì sẽ được hưởng chế độ và phụ cấp như thế nào?
Pháp luật
Giáo viên dạy môn Tiếng Anh tại cao đẳng khi xin xét chuyển sang dạy tại trường trung học cơ sở phải thực hiện những gì?
Pháp luật
Danh mục các loại hồ sơ, sổ sách mà giáo viên các cấp phải thực hiện trong năm học mới 2024-2025?
Pháp luật
Giáo viên trung học phổ thông dạy đủ 17 tiết và phải trực thêm 4 buổi tại cơ quan thì có hợp lý không? Có con nhỏ dưới 12 tháng có được ưu tiên gì không?
Pháp luật
Thời gian nghỉ hằng năm đối với giáo viên phổ thông và mầm non được quy định như thế nào? Thời gian nghỉ hè là bao lâu?
Pháp luật
Thời gian nghỉ hè hằng năm của giáo viên trường mẫu giáo trong bao lâu? Nhiệm vụ và quyền hạn của giáo viên trường mẫu giáo là gì?
Pháp luật
Mẫu kế hoạch cá nhân của giáo viên năm học 2024 2025 các cấp? Bản kế hoạch cá nhân năm 2024 2025 của giáo viên chi tiết?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giáo viên
141,343 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giáo viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giáo viên

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào