Danh sách 84 thành phố trực thuộc tỉnh ở Việt Nam trước khi chính thức sáp nhập tỉnh, bỏ cấp huyện 2025?
Danh sách 84 thành phố trực thuộc tỉnh ở Việt Nam trước khi chính thức sáp nhập tỉnh, bỏ cấp huyện 2025?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 1 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025, quy định đơn vị hành chính của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam gồm có:
- Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là cấp tỉnh);
- Huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là cấp huyện);
- Xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã);
- Đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt do Quốc hội quyết định thành lập.
Vừa qua, Bộ Chính trị, Ban Bí thư đã có Kết luận 127-KL/TW năm 2025 về triển khai nghiên cứu, đề xuất tiếp tục sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị. Trong đó, Bộ Chính trị, Ban Bí thư chỉ đạo lộ trình hoàn thiện đề án bỏ cấp huyện, sáp nhập tỉnh, sáp nhập xã 2025.
Được biết, kể từ năm 2017 cho đến nay, cả nước đã tiến hành sau 02 đợt sáp nhập đơn vị hành chính cấp huyện (2019-2021 và 2023-2025). Sau sắp xếp, cả nước còn 696 đơn vị hành chính cấp huyện.
Như vậy, với định hướng bỏ cấp huyện thì 696 đơn vị hành chính cấp huyện (trong đó có 84 thành phố thuộc tỉnh) sẽ được tổ chức lại, chứ không còn mô hình như hiện nay.
Dưới đây là danh sách 84 thành phố trực thuộc tỉnh ở Việt Nam trước khi chính thức sáp nhập tỉnh, bỏ cấp huyện 2025 (không bao gồm thành phố trực thuộc Trung ương):
STT | Thành phố trực thuộc | Tỉnh |
1 | TP Vũng Tàu TP Bà Rịa TP Phú Mỹ | Bà Rịa – Vũng Tàu |
2 | TP Bạc Liêu | Bạc Liêu |
3 | TP Bắc Giang | Bắc Giang |
4 | TP Bắc Kạn | Bắc Kạn |
5 | TP Bắc Ninh TP Từ Sơn | Bắc Ninh |
6 | TP Bến Tre | Bến Tre |
7 | TP Biên Hòa TP Long Khánh | Đồng Nai |
8 | TP Buôn Mê Thuột | Đắk Lắk |
9 | TP Cam Ranh TP Nha Trang | Khánh Hòa |
10 | TP Cao Bằng | Cao Bằng |
11 | TP Cao Lãnh | Đồng Tháp |
12 | TP Cà Mau | Cà Mau |
13 | TP Cẩm Phả TP Móng Cái TP Hạ Long TP Uông Bí TP Đông Triều | Quảng Ninh |
14 | TP Châu Đốc TP Long Xuyên | An Giang |
15 | TP Chí Linh TP Hải Dương | Hải Dương |
16 | TP Bảo Lộc TP Đà Lạt | Lâm Đồng |
17 | TP Điện Biên Phủ | Điện Biên |
18 | TP Đông Hà | Quảng Trị |
19 | TP Đồng Hới | Quảng Bình |
20 | TP Đồng Xoài | Bình Phước |
21 | TP Gia Nghĩa | Đắk Nông |
22 | TP Tân An | Long An |
23 | TP Hà Giang | Hà Giang |
24 | TP Hà Tiên TP Phú Quốc TP Rạch Giá | Kiên Giang |
25 | TP Hà Tĩnh | Hà Tĩnh |
26 | TP Hòa Bình | Hòa Bình |
27 | TP Hội An TP am Kỳ | Quảng Nam |
28 | TP Hồng Ngự TP Sa Đéc | Đồng Tháp |
29 | TP Hưng Yên | Hưng Yên |
30 | TP Kon Tum | Kon Tum |
31 | TP Lai Châu | Lai Châu |
32 | TP Lào Cai | Lào Cai |
33 | TP Lạng Sơn | Lạng Sơn |
34 | TP Mỹ Tho | Tiền Giang |
35 | TP Nam Định | Nam Định |
36 | TP Ngã Bảy TP Vị Thanh | Hậu Giang |
37 | TP Ninh Bình TP Tam Điệp | Ninh Bình |
38 | TP Phan Rang – Tháp Chàm | Ninh Thuận |
39 | TP Phan Thiết | Bình Thuận |
40 | TP Phổ Yên TP Thái Nguyên TP Sông Công | Thái Nguyên |
41 | TP Phúc Yên TP Vĩnh Yên | Vĩnh Phúc |
42 | TP Phủ Lý | Hà Nam |
43 | TP Pleiku | Gia Lai |
44 | TP Quảng Ngãi | Quảng Ngãi |
45 | TP Quy Nhơn | Bình Định |
46 | TP Sầm Sơn TP Thanh Hóa | Thanh Hóa |
47 | TP Sóc Trăng | Sóc Trăng |
48 | TP Sơn La | Sơn La |
49 | TP Dĩ An TP Tân Uyên TP Thủ Dầu Một TP Bến Cát | Bình Dương |
50 | TP Tây Ninh | Tây Ninh |
51 | TP Thái Bình | Thái Bình |
52 | TP Tuyên Quang | Tuyên Quang |
53 | TP Tuy Hòa | Phú Yên |
54 | TP Việt Trì | Phú Thọ |
55 | TP Vinh | Nghệ An |
56 | TP Vĩnh Long | Vĩnh Long |
57 | TP Yên Bái | Yên Bái |
Trên đây là danh sách 84 thành phố trực thuộc tỉnh ở Việt Nam trước khi chính thức sáp nhập tỉnh, bỏ cấp huyện (không bao gồm thành phố trực thuộc Trung ương).
Danh sách 84 thành phố trực thuộc tỉnh ở Việt Nam trước khi chính thức sáp nhập tỉnh, bỏ cấp huyện? (Hình từ Internet)
Tiêu chuẩn về quy mô dân số và diện tích đất của đơn vị hành chính cấp tỉnh?
Căn cứ tại Điều 1 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15 quy định về tiêu chuẩn đơn vị hành chính cấp tỉnh như sau:
- Quy mô dân số:
+ Tỉnh miền núi, vùng cao từ 900.000 người trở lên;
+ Tỉnh không thuộc điểm a khoản này từ 1.400.000 người trở lên.
- Diện tích tự nhiên:
+ Tỉnh miền núi, vùng cao từ 8.000 km2 trở lên;
+ Tỉnh không thuộc điểm a khoản này từ 5.000 km2 trở lên.
Lộ trình bỏ cấp huyện, sáp nhập tỉnh mới nhất 2025?
Ngày 20/3/2025, Ban Chỉ đạo Trung ương đã ban hành Công văn 43-CV/BCĐ năm 2025 (Công văn 43-CV/BCĐ) về Kế hoạch tiếp tục sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị. Theo đó, Ban Chỉ đạo Trung ương yêu cầu các ban đảng, cơ quan, đơn vị của Đảng ở Trung ương, các tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy trực thuộc Trung ương tập trung lãnh đạo, chỉ đạo và khẩn trương thực hiện một số nội dung, nhiệm vụ để thực hiện kế hoạch sáp nhập tỉnh, xã năm 2025.
Cụ thể, lộ trình bỏ cấp huyện, sáp nhập tỉnh mới nhất 2025 được Ban Chỉ đạo Trung ương nêu rõ như sau:
- Đảng ủy Quốc hội chủ trì, phối hợp với Đảng ủy Chính phủ, Ban Tổ chức Trung ương và các cơ quan liên quan tiếp thu ý kiến các cơ quan, đơn vị, hoàn thiện các nội dung sau đây báo cáo Bộ Chính trị trước ngày 25/3/2025; tiếp thu ý kiến Bộ Chính trị, hoàn thiện Đề án, Tờ trình và gửi tài liệu, báo cáo Ban Chấp hành Trung ương (qua Văn phòng Trung ương Đảng) trước ngày 01/4/2025
- Đảng ủy Chính phủ lãnh đạo, chỉ đạo:
(i) Hướng dẫn việc xây dựng, hoàn thiện Đề án sắp xếp, sáp nhập các đơn vị hành chính cấp tỉnh, cấp xã (chức năng, nhiệm vụ cụ thể, tổ chức bộ máy, biên chế; bố trí cán bộ, trụ sở làm việc, nhà ở công vụ; xử lý tài sản, trụ sở...),
(ii) Chỉ đạo Đảng ủy các bộ, ngành theo chức năng, nhiệm vụ tham mưu Chính phủ hoặc ban hành theo thẩm quyền văn bản hướng dẫn các tỉnh, thành phố triển khai thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến việc sắp xếp, sáp nhập đơn vị hành chính các cấp, tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp bảo đảm kịp thời, đồng bộ, cụ thể, thuận lợi cho việc xây dựng đề án và tổ chức thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính các cấp và tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp (hoàn thành trước ngày 15/4/2025).
(iii) Triển khai thực hiện Đề án tổ chức lại hệ thống thanh tra (hoàn thành trước ngày 30/4/2025).
(iv) Báo cáo thực hiện nhiệm vụ rà soát và phương án sửa đổi, bổ sung văn bản quy phạm pháp luật liên quan để thực hiện chủ trương sửa đổi, bổ sung một số điều của Hiến pháp 2013, sắp xếp các đơn vị hành chính, tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp...
(v) Tiếp tục nghiên cứu, có phương án sắp xếp các cơ quan thuế, kho bạc nhà nước, hải quan, bảo hiểm xã hội, thống kê, ngân hàng,... phù hợp với việc sáp nhập các đơn vị hành chính cấp tỉnh và thực hiện mô hình tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp.
(vi) sắp xếp tổ chức đảng trong các tập đoàn, tổng công ty, ngân hàng thương mại nhà nước; tổ chức đảng của các đơn vị trực thuộc Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước và một số bộ, ngành liên quan,
(vii) Tham mưu Ban Bí thư ban hành quy định về cơ chế lãnh đạo, chỉ đạo của đảng ủy bộ, cơ quan ngang bộ đại diện chủ sở hữu vốn với cấp ủy, tổ chức đảng của các tập đoàn, tổng công ty, ngân hàng thương mại nhà nước trong thực hiện nhiệm vụ chính trị của doanh nghiệp (hoàn thành trong tháng 8/2025).
- Đảng ủy Quốc hội lãnh đạo, chỉ đạo:
(i) Việc thực hiện các quy trình và sửa đổi, bổ sung một số điều của Hiến pháp 2013 (hoàn thành trước ngày 30/6/2025).
(ii) Ủy ban Thường vụ Quốc hội thông qua nghị quyết sắp xếp, tổ chức lại đơn vị hành chính cấp xã (hoàn thành trước ngày 30/6/2025); Quốc hội thông qua nghị quyết sáp nhập các đơn vị hành chính cấp tỉnh (tổ chức của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) (hoàn thành trước ngày 30/6/2025).
(iii) Thông qua các luật, nghị quyết có liên quan để triển khai chủ trương sửa đổi, bổ sung một số điều của Hiến pháp 2013, tiếp tục sắp xếp các đơn vị hành chính, xây dựng mô hình tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp...
Như vậy, lộ trình bỏ cấp huyện, sáp nhập tỉnh mới nhất 2025 đã được rút ngắn so với chỉ đạo trước đó của Bộ Chính trị, Ban Bí thư tại Kết luận 127-KL/TW năm 2025. Cụ thể, lộ trình sáp nhập các tỉnh thành Việt Nam trước đó được Bộ Chính trị, Ban Bí thư giao Đảng uỷ Chính phủ thực hiện như sau: + Báo cáo Bộ Chính trị cho chủ trương trước khi xin ý kiến các cấp uỷ, tổ chức đảng chậm nhất ngày 09/3/2025. + Tiếp thu ý kiến Bộ Chính trị, Ban Bí thư, hoàn thiện đề án gửi xin ý kiến các tỉnh uỷ, thành uỷ, đảng uỷ trực thuộc Trung ương, các cơ quan, tô chức, ban đảng Trung ương chậm nhất ngày 12/3/2025. + Tiếp thu ý kiến góp ý của các tỉnh uỷ, thành uỷ, đảng uỷ trực thuộc Trung ương, các cơ quan, tổ chức, ban đảng Trung ương, hoàn thiện đề án, báo cáo Bộ Chính trị, Ban Bí thư trước ngày 27/3/2025. + Tiếp thu ý kiến Bộ Chính trị, Ban Bí thư, ý kiến các cơ quan, hoàn thiện đề án, tờ trình; trình Ban Chấp hành Trung ương Đảng (qua Ban Tổ chức Trung ương) trước ngày 07/4/2025. |










Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

- Tờ trình 624 dự thảo Nghị quyết sáp nhập 52 tỉnh, giữ nguyên 11 tỉnh thành khi sắp xếp ĐVHC?
- Nội dung tiêu chí lựa chọn tổ chức hành nghề đấu giá tài sản năm 2025 theo Thông tư 19 gồm những gì?
- Thời hiệu khiếu nại hành vi vi phạm trong tố tụng hành chính được tính như thế nào? Hình thức khiếu nại?
- Amoniac có được dùng để sản xuất điện năng lượng mới không? Năng lượng mặt trời có thể dùng làm nguồn điện để sản xuất amoniac không?
- Thơ Đường luật là gì? Các thể thơ Đường luật? Đặc điểm thơ Đường luật? Ngôn ngữ chính thức dùng trong cơ sở giáo dục là gì?