Đảm bảo nền giáo dục có chất lượng, công bằng, toàn diện và thúc đẩy các cơ hội học tập suốt đời cho tất cả mọi người ra sao?
- Đảm bảo nền giáo dục có chất lượng, công bằng, toàn diện và thúc đẩy các cơ hội học tập suốt đời cho tất cả mọi người ra sao?
- Mục tiêu phát triển đô thị, nông thôn bền vững, có khả năng chống chịu gồm mấy nội dung?
- Mục tiêu đảm bảo mô hình sản xuất và tiêu dùng bền vững thực hiện theo những nội dung nào?
Đảm bảo nền giáo dục có chất lượng, công bằng, toàn diện và thúc đẩy các cơ hội học tập suốt đời cho tất cả mọi người ra sao?
Tại Mục tiêu số 4 Lộ trình ban hành kèm Quyết định 841/QĐ-TTg năm 2023 Quyết định 841/QĐ-TTg năm 2023 quy định:
(1) Đến năm 2030, đảm bảo tất cả các trẻ em gái và trai hoàn thành giáo dục tiểu học, giáo dục trung học cơ sở miễn phí, công bằng, có chất lượng
27 | Tỷ lệ học sinh hoàn thành cấp tiểu học | 97,5% | 99% | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Bộ Giáo dục và Đào tạo, Tổng cục Thống kê |
28 | Tỷ lệ học sinh hoàn thành cấp trung học cơ sở | 87% | 90% | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Bộ Giáo dục và Đào tạo, Tổng cục Thống kê |
(2) Đến năm 2030, đảm bảo tất cả các trẻ em gái và trai được tiếp cận với phát triển, chăm sóc giai đoạn trẻ thơ và giáo dục mầm non có chất lượng để sẵn sàng bước vào cấp tiểu học
29 | Tỷ lệ huy động trẻ em 5 tuổi đi học mẫu giáo | 99,9% | 99,9% | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Bộ Giáo dục và Đào tạo, Tổng cục Thống kê |
(3) Đến năm 2030, đảm bảo tiếp cận công bằng cho tất cả nam và nữ đối với giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học có chất lượng và trong khả năng chi trả
30 | Số sinh viên đại học trên 1 vạn (10000) dân | 220 | 260 | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
(4) Đến năm 2030, tăng đáng kể số lao động có các kỹ năng phù hợp với nhu cầu thị trường lao động để có việc làm tốt và làm chủ doanh nghiệp
31 | Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ | 28 - 30% | 35 - 40% | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Tổng cục Thống kê |
32 | Tỷ lệ lao động có các kỹ năng công nghệ thông tin | 80% | 90% | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Tổng cục Thống kê |
(5) Đến năm 2030, đảm bảo tiếp cận bình đẳng trong giáo dục và đào tạo, đào tạo nghề nghiệp cho những người dễ bị tổn thương, bao gồm cả những người khuyết tật, người dân tộc và trẻ em trong những hoàn cảnh dễ bị tổn thương
33 | Chỉ số bình đẳng giới trong giáo dục đào tạo các cấp tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông | 0,99 | 0,99 - 1 | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
34 | Tỷ lệ lao động là người dân tộc thiểu số qua đào tạo nghề nghiệp | 45% | 50% | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Tổng cục Thống kê |
35 | Tỷ lệ lao động là người khuyết tật còn khả năng lao động được học nghề phù hợp | 35% | 40% | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
(6) Đến năm 2030, đảm bảo tất cả thanh niên và phần lớn người trưởng thành, cả nam giới và nữ giới, biết đọc, viết
36 | Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên biết chữ | 98,8% | 99,6% | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Tổng cục Thống kê |
(7) Đến năm 2030, bảo đảm rằng tất cả những người học được trang bị những kiến thức và kỹ năng cần thiết để thúc đẩy phát triển bền vững
Xây dựng và nâng cấp các cơ sở giáo dục thân thiện với trẻ em, người khuyết tật và bình đẳng giới và cung cấp môi trường học tập an toàn, không bạo lực, toàn diện và hiệu quả cho tất cả mọi người
37 | Tỷ lệ giáo viên đạt chuẩn trình độ đào tạo trở lên theo cấp học: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Bộ Giáo dục và Đào tạo | |||
- Mầm non | 85% | 100% | ||||
- Tiểu học | 75% | 100% | ||||
- Trung học cơ sở | 90% | 100% | ||||
- Trung học phổ thông | 100% | 100% | ||||
38 | Tỷ lệ trường có phổ biến kiến thức về giới tính, phòng chống bạo lực, xâm hại; cung cấp kiến thức về HIV | 100% | 100% | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Bộ Giáo dục và Đào tạo | |
19 | Tỷ lệ tử vong trước 70 tuổi do các bệnh ung thư, tim mạch, đái tháo đường và bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính | Giảm 20% so với năm 2015 | Giảm 25% so với năm 2015 | Bộ Y tế | Bộ Y tế |
(8) Xây dựng và nâng cấp các cơ sở giáo dục thân thiện với trẻ em, người khuyết tật và bình đẳng giới và cung cấp môi trường học tập an toàn, không bạo lực, toàn diện và hiệu quả cho tất cả mọi người.
Đảm bảo nền giáo dục có chất lượng, công bằng, toàn diện và thúc đẩy các cơ hội học tập suốt đời cho tất cả mọi người? (Hình internet)
Mục tiêu phát triển đô thị, nông thôn bền vững, có khả năng chống chịu gồm mấy nội dung?
Tại Mục tiêu số 11 Lộ trình ban hành kèm Quyết định 841/QĐ-TTg năm 2023 Quyết định 841/QĐ-TTg năm 2023 quy định về phát triển đô thị, nông thôn bền vững, có khả năng chống chịu; đảm bảo môi trường sống và làm việc an toàn; phân bổ hợp lý dân cư và lao động theo vùng như sau:
- Đến năm 2030, đảm bảo tất cả mọi người dân được tiếp cận với những dịch vụ cơ bản và dịch vụ nhà ở phù hợp, an toàn, trong khả năng chi trả; xóa bỏ các khu ổ chuột, xây mới, nâng cấp, cải tạo các khu nhà ở không đảm bảo chất lượng (Mục tiêu 11.1 toàn cầu)
- Tăng cường bảo vệ và bảo đảm an toàn các di sản văn hóa và thiên nhiên của thế giới và các di sản văn hóa phi vật thể được UNESCO công nhận (Mục tiêu 11.4 toàn cầu)
- Đến năm 2030, giảm đáng kể số người chết và bị ảnh hưởng và giảm đáng kể thiệt hại kinh tế trực tiếp do thiên tai, thảm họa gây ra so với GDP, chú trọng bảo vệ người nghèo và người dễ bị tổn thương (Mục tiêu 11.5 toàn cầu)
- Giảm tác động có hại của môi trường tới con người tại các đô thị, tăng cường quản lý chất lượng không khí, chất thải đô thị và các nguồn chất thải khác (Mục tiêu 11.6 toàn cầu)
- Đến năm 2030, tăng đáng kể số đô thị và khu dân cư áp dụng quy hoạch và chính sách tích hợp hướng tới sự bao trùm, hiệu quả nguồn lực, giảm nhẹ và thích ứng với biến đổi khí hậu, tăng khả năng chống chịu trước thảm họa (Mục tiêu 11.b toàn cầu)
- Phát triển nông thôn bền vững, đảm bảo hài hòa các khía cạnh phát triển kinh tế, đô thị hóa, bao trùm, bảo vệ môi trường sinh thái; xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật và nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân nông thôn xét trên các khía cạnh kinh tế, văn hóa, xã hội, môi trường và dân chủ (Mục tiêu bổ sung của Việt Nam)
Mục tiêu đảm bảo mô hình sản xuất và tiêu dùng bền vững thực hiện theo những nội dung nào?
Tại Mục tiêu số 12 Lộ trình ban hành kèm Quyết định 841/QĐ-TTg năm 2023 Quyết định 841/QĐ-TTg năm 2023 quy định về đảm bảo mô hình sản xuất và tiêu dùng bền vững như sau:
- Đến năm 2030, đạt được quản lý bền vững và sử dụng hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên; khai thác hợp lý và sử dụng tiết kiệm, bền vững tài nguyên khoáng sản (Mục tiêu 12.2 toàn cầu)
- Đến năm 2020, đạt quản lý tốt vòng đời của các loại hóa chất và chất thải theo các cam kết quốc tế đã ký kết, nhằm giảm ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí và tác động có hại đến sức khỏe con người và môi trường (Mục tiêu 12.4 toàn cầu).
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Người lao động có được xin tạm ứng tiền lương không? Mẫu đơn đề nghị tạm ứng tiền lương dành cho người lao động hiện nay?
- Mẫu Báo cáo kiểm điểm Ban chấp hành đoàn mới nhất? Quy trình bầu Ban Chấp hành đoàn khoá mới thế nào?
- Download mẫu giấy ủy quyền giải quyết tranh chấp đất đai? Thời hạn đại diện giải quyết tranh chấp đất đai theo giấy ủy quyền?
- Mẫu nhận xét đánh giá đảng viên của chi bộ? Hướng dẫn chi bộ nhận xét đánh giá đảng viên thế nào?
- Mẫu Quyết định công nhận chi bộ trong sạch vững mạnh? Đơn vị có bao nhiêu đảng viên thì được lập chi bộ thuộc đảng ủy cơ sở?