Công văn 5602/BTC-TCCB về đề xuất số lượng cấp phó của người đứng đầu tổ chức, đơn vị thuộc Bộ Tài chính thế nào?

Công văn 5602/BTC-TCCB về đề xuất số lượng cấp phó của người đứng đầu tổ chức, đơn vị? Bộ Tài chính sau hợp nhất có bao nhiêu Cục?

Công văn 5602/BTC-TCCB về đề xuất số lượng cấp phó của người đứng đầu tổ chức, đơn vị Bộ Tài chính thế nào?

Ngày 26/4/2025, Bộ Nội vụ đã có Công văn 5602/BTC-TCCB về đề xuất số lượng cấp phó của người đứng đầu tổ chức, đơn vị.

Theo đề nghị của Bộ Nội vụ tại Công văn 1632/BNV-TCBC năm 2025 về việc đề xuất số lượng cấp phó của người đứng đầu tổ chức, đơn vị, Bộ Tài chính báo cáo về quy mô, phạm vi quản lý, yêu cầu nhiệm vụ của các tổ chức, đơn vị thuộc Bộ Tài chính sau khi sắp xếp như sau:

Sau khi hợp nhất Bộ Tài chính và Bộ Kế hoạch và Đầu tư, sáp nhập Bảo hiểm xã hội Việt Nam vào Bộ Tài chính và tiếp nhận nhiệm vụ của Ủy ban Quản lý vốn Nhà nước tại doanh nghiệp, Bộ Tài chính có 35 Vụ, Cục và tương đương thuộc Bộ, gồm: Văn phòng, Thanh tra, 10 Vụ, 18 Cục và tương đương, 04 đơn vị sự nghiệp công lập và 01 đơn vị đặc thù.

Theo đó, tại tiểu mục 3 Mục II Công văn 5602/BTC-TCCB năm 2025, đề xuất số lượng cấp phó của người đứng đầu tổ chức, đơn vị như sau:

(1) Về số lượng cấp phó người đứng đầu Vụ, Cục, Văn phòng, Thanh tra (nếu có), đơn vị đặc thù (nếu có) và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc bộ, Cơ quan ngang Bộ

Bộ Tài chính đề nghị quy định số lượng cấp phó người đứng đầu Vụ, Cục, Văn phòng, Thanh tra (nếu có), đơn vị đặc thù (nếu có) và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc bộ, cơ quan ngang Bộ bình quân không quá 04 cấp phó/đơn vị theo Thông báo 180/TB-VPCP năm 2025 thông báo kết luận của Phó Thủ tướng Thường trực Chính phủ Nguyễn Hòa Bình tại cuộc họp về dự thảo Nghị định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ.

(2) Về số lượng cấp phó của các tổ chức, đơn vị thuộc Cục loại 1

Đối với Ban và tương đương, Chi cục và tương đương: Bộ Tài chính thống nhất với ý kiến của Bộ Nội vụ tại điểm a mục 2.3 và điểm a mục 2.4 Công văn 1632/BNV-TCBC năm 2025. Cụ thể như sau:

- Đối với Ban và tương đương:

+ Các đơn vị không có tổ chức cấu thành được giao 15 đến 20 biên chế công chức, viên chức trở lên hoặc các đơn vị có từ 01 đến 03 tổ chức cấu thành được bố trí không quá 02 cấp phó.

+ Các đơn vị không có tổ chức cấu thành được giao trên 20 biên chế công chức, viên chức trở lên hoặc các đơn vị có từ 04 tổ chức cấu thành trở lên được bố trí bình quân không quá 03 cấp phó.

- Đối với Chi cục và tương đương: số lượng cấp phó người đứng đầu chi cục và tương đương được bố trí bình quân không quá 04 cấp phó.

Giao bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ quyết định số lượng cấp phó cụ thể của từng đơn vị thuộc nhóm được bố trí cấp phó bình quân bảo đảm phù hợp với quy mô, đối tượng và yêu cầu quản lý.

Đối với tổ chức thuộc Ban, Văn phòng, Thanh tra (nếu có); Phòng và tương đương và Đội và tương đương thuộc Chi cục

- Tổ chức thuộc Ban, Văn phòng, Thanh tra (nếu có); Phòng và tương đương thuộc Chi cục: có từ 07 đến 09 biên chế công chức, viên chức được bố trí 01 cấp phó; có từ 10 đến 15 biên chế công chức, viên chức được bố trí không quá 02 cấp phó; có từ 16 biên chế công chức, viên chức được bố trí không quá 03 cấp phó.

- Đội và tương đương thuộc Chi cục: Bộ Tài chính đề xuất tiêu chí như sau: Đội thuộc chi cục thuộc Cục loại 1 thuộc bộ có dưới 10 biên chế công chức, viên chức được bố trí 01 cấp phó; có từ 10 đến dưới 20 biên chế công chức, viên chức được bố trí không quá 02 cấp phó; có từ 20 đến dưới 50 biên chế công chức, viên chức được bố trí không quá 03 cấp phó; có từ 50 đến dưới 100 biên chế công chức, viên chức được bố trí không quá 04 cấp phó; có từ 100 biên chế công chức, viên chức trở lên được bố trí bình quân không quá 05 cấp phó.

Giao bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ quyết định hoặc phân cấp cho Cục trưởng và tương đương quyết định số lượng cấp phó cụ thể của từng đội và tương đương bảo đảm phù hợp với quy mô, đối tượng và yêu cầu quản lý.

(3) Về số lượng cấp phó của các tổ chức, đơn vị thuộc Vụ và tương đương, Cục loại 2

Bộ Tài chính thống nhất với ý kiến của Bộ Nội vụ tại Công văn 1632/BNV-TCBC năm 2025: Thực hiện như quy định hiện nay tại Nghị định 123/2016/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 101/2020/NĐ-CP, Nghị định số 83/2024/NĐ-CP).

*Trên đây là "Công văn 5602/BTC-TCCB về đề xuất số lượng cấp phó của người đứng đầu tổ chức, đơn vị?"

Công văn 5602/BTC-TCCB về đề xuất số lượng cấp phó của người đứng đầu tổ chức, đơn vị? Bộ Tài chính sau hợp nhất có bao nhiêu Cục?

Công văn 5602/BTC-TCCB về đề xuất số lượng cấp phó của người đứng đầu tổ chức, đơn vị? Bộ Tài chính sau hợp nhất có bao nhiêu Cục? (Hình từ Internet)

Bộ Tài chính sau hợp nhất có bao nhiêu Cục theo phân loại tại Công văn 1632?

Theo phân loại mô hình Cục của Bộ Nội vụ tại Mục 1 Công văn 1632/BNV-TCBC nêu trên, trong 18 Cục và tương đương thuộc Bộ Tài chính có:

- 06 Cục loại 1 (Cục có quy mô lớn, có hệ thống tổ chức ngành dọc đặt tại địa phương, khu vực liên tinh, thực hiện chức năng tham mưu và tổ chức thực thi nhiệm vụ quản lý nhà nước đối với ngành, lĩnh vực không phân cấp cho địa phương quản lý, được tổ chức lại từ các tổng cục thuộc bộ), gồm: Cục Thuế, Cục Hải quan, Cục Thống kê, Cục Dự trữ Nhà nước, Cục Thống kê, Kho bạc Nhà nước và Ủy ban Chứng khoán Nhà nước. Trong đó, ngoài Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, các Cục và tổ chức tương đương nêu trên đều có tổ chức ngành dọc từ Trung ương đến địa phương.

- 12 Cục loại 2 (Cục còn lại), gồm:

(1) Cục Quản lý nợ và Kinh tế đối ngoại;

(2) Cục Quản lý công sản;

(3) Cục Quản lý đấu thầu;

(4) Cục Quản lý, giám sát chính sách thuế, phí và lệ phí;

(5) Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm;

(6) Cục Quản lý, giám sát kế toán, kiểm toán;

(7) Cục Quản lý giá;

(8) Cục Phát triển doanh nghiệp nhà nước;

(9) Cục Phát triển doanh nghiệp tư nhân và kinh tế tập thể;

(10) Cục Đầu tư nước ngoài;

(11) Cục Kế hoạch - Tài chính;

(12) Cục Công nghệ thông tin và chuyển đổi số.

Ngoài ra, Bảo hiểm xã hội Việt Nam là đơn vị đặc thù thuộc Bộ Tài chính cũng có tổ chức ngành dọc từ Trung ương đến địa phương.

Nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ Tài chính trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội?

Tại khoản 22 Điều 2 Nghị định 29/2025/NĐ-CP quy định nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ Tài chính trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội như sau:

- Tổ chức thực hiện các chế độ, chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế; tổ chức thu, chi chế độ bảo hiểm thất nghiệp;

- Quản lý và sử dụng các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế;

- Kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội; việc đóng, chi trả bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế đối với cơ quan, đơn vị, tổ chức sử dụng lao động, cá nhân. Kiểm tra việc sử dụng quỹ bảo hiểm y tế đối với các cơ sở khám chữa bệnh bảo hiểm y tế có ký hợp đồng với cơ quan bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật;

- Thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế theo quy định của của pháp luật;

- Tham gia với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xây dựng, bổ sung, hoàn thiện chính sách, pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế.

Bộ Tài chính
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Công văn 5602/BTC-TCCB về đề xuất số lượng cấp phó của người đứng đầu tổ chức, đơn vị thuộc Bộ Tài chính thế nào?
Pháp luật
Báo Tài chính Đầu tư là đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan nào? Người đại diện theo pháp luật của Báo Tài chính Đầu tư là ai?
Pháp luật
Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Tài chính gồm những tổ chức nào? 03 Nhiệm vụ về lĩnh vực thống kê của Bộ Tài chính?
Pháp luật
Nghị định 29: Bộ Tài chính thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với vấn đề gì? Bộ tài chính có nhiệm vụ gì trong việc quản lý đầu tư phát triển?
Pháp luật
08 nguyên tắc làm việc của Bộ Tài chính được quy định ra sao? Bộ Tài chính thực hiện việc quản lý văn bản hồ sơ ra sao?
Pháp luật
Quy định mới về cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính thế nào? Bộ Tài chính có nhiệm vụ quyền hạn gì về quản lý đấu thầu?
Pháp luật
Bộ Tài chính là cơ quan gì? 06 nhiệm vụ quyền hạn của Bộ Tài chính về quản lý tài sản công như thế nào?
Pháp luật
Các loại hội nghị và cuộc họp của Bộ Tài chính theo Quyết định 1018? Nguyên tắc tổ chức các cuộc họp của Bộ Tài chính?
Pháp luật
Bộ Tài chính: 12 nhiệm vụ và quyền hạn tiêu biểu về quản lý doanh nghiệp sau sáp nhập với Bộ Kế hoạch và Đầu tư gồm những gì?
Pháp luật
Ký ban hành văn bản của Bộ Tài chính được quy định như thế nào? Căn cứ để tổ chức các cuộc hội nghị và cuộc họp của Bộ Tài chính?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bộ Tài chính
9 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bộ Tài chính

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bộ Tài chính

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào