Cơ quan thuế phải cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế trong thời hạn bao lâu? Nội dung của giấy chứng nhận đăng ký thuế bao gồm những gì?

Cơ quan thuế phải cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế trong thời hạn bao lâu? Nội dung của giấy chứng nhận đăng ký thuế bao gồm những gì? - Câu hỏi của anh Phúc tại Quảng Bình

Cơ quan thuế phải cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế trong thời hạn bao lâu?

Căn cứ khoản 1 Điều 34 Luật Quản lý thuế 2019 có quy định:

Cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế
1. Cơ quan thuế cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế cho người nộp thuế trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký thuế của người nộp thuế theo quy định. Thông tin của giấy chứng nhận đăng ký thuế bao gồm:
a) Tên người nộp thuế;
b) Mã số thuế;
c) Số, ngày, tháng, năm của giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép thành lập và hoạt động hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh; số, ngày, tháng, năm của quyết định thành lập đối với tổ chức không thuộc diện đăng ký kinh doanh; thông tin của giấy chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu đối với cá nhân không thuộc diện đăng ký kinh doanh;

Theo đó, sau khi nhận được đủ hồ sơ đăng ký thuế của người nộp thuế theo quy định. Thì trong thời hạn 03 ngày làm việc. Cơ quan thuế cấp giấy chứng nhận đăng ký cho người nộp thuế.

Cơ quan thuế phải cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế trong thời hạn bao lâu? Nội dung của giấy chứng nhận đăng ký thuế bao gồm những gì?

Cơ quan thuế phải cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế trong thời hạn bao lâu? Nội dung của giấy chứng nhận đăng ký thuế bao gồm những gì?

Nội dung của giấy chứng nhận đăng ký thuế bao gồm những gì?

Căn cứ khoản 1 Điều 34 Luật Quản lý thuế 2019:

Cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế
1. Cơ quan thuế cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế cho người nộp thuế trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký thuế của người nộp thuế theo quy định. Thông tin của giấy chứng nhận đăng ký thuế bao gồm:
a) Tên người nộp thuế;
b) Mã số thuế;
c) Số, ngày, tháng, năm của giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép thành lập và hoạt động hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh; số, ngày, tháng, năm của quyết định thành lập đối với tổ chức không thuộc diện đăng ký kinh doanh; thông tin của giấy chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu đối với cá nhân không thuộc diện đăng ký kinh doanh;

Theo đó, thông tin trên giấy chứng nhận đăng ký thuế bao gồm:

- Tên người nộp thuế;

- Mã số thuế;

- Số, ngày, tháng, năm của giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép thành lập và hoạt động hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh; số, ngày, tháng, năm của quyết định thành lập đối với tổ chức không thuộc diện đăng ký kinh doanh; thông tin của giấy chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu đối với cá nhân không thuộc diện đăng ký kinh doanh;

Cơ quan thuế thông báo mã số thuế cho người nộp thuế thay giấy chứng nhận đăng ký thuế khi nào?

Căn cứ khoản 2 Điều 34 Luật Quản lý thuế 2019 có quy định:

Cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế
...
2. Cơ quan thuế thông báo mã số thuế cho người nộp thuế thay giấy chứng nhận đăng ký thuế trong các trường hợp sau đây:
a) Cá nhân ủy quyền cho tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập đăng ký thuế thay cho cá nhân và người phụ thuộc của cá nhân;
b) Cá nhân thực hiện đăng ký thuế qua hồ sơ khai thuế;
c) Tổ chức, cá nhân đăng ký thuế để khấu trừ thuế và nộp thuế thay;
d) Cá nhân đăng ký thuế cho người phụ thuộc.

Theo đó, cơ quan thuế thông báo mã số thuế cho người nộp thuế thay giấy chứng nhận đăng ký thuế khi:

- Cá nhân ủy quyền cho tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập đăng ký thuế thay cho cá nhân và người phụ thuộc của cá nhân;

- Cá nhân thực hiện đăng ký thuế qua hồ sơ khai thuế;

- Tổ chức, cá nhân đăng ký thuế để khấu trừ thuế và nộp thuế thay;

- Cá nhân đăng ký thuế cho người phụ thuộc.

Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký thuế mới nhất được quy định như thế nào?

Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký thuế dành cho tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh: được quy định tại mẫu số 10-MST ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC:

Tải Giấy chứng nhận đăng ký thuế dành cho tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh: tại đây

Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký thuế dành cho cá nhân- mẫu số 12-MST ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC dành cho cá nhân:

Tải Giấy chứng nhận đăng ký thuế dành cho cá nhân: tại đây

Giấy chứng nhận đăng ký thuế
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký thuế dành cho cá nhân được quy định như thế nào?
Pháp luật
Trường hợp được thông báo mã số thuế thay cho Giấy chứng nhận đăng ký thuế thì doanh nghiệp có thể làm đơn xin cấp lại giấy chứng nhận hay không?
Pháp luật
Bị mất, rách giấy chứng nhận đăng ký thuế thì có xin cấp lại được hay không? Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thuế được thực hiện thế nào?
Pháp luật
Cơ quan thuế phải cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế trong thời hạn bao lâu? Nội dung của giấy chứng nhận đăng ký thuế bao gồm những gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy chứng nhận đăng ký thuế
4,408 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy chứng nhận đăng ký thuế
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào